Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến phép biến hóa lượng giác. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và khả năng vận dụng linh hoạt vào giải quyết vấn đề.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2 trang 84, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}}&{khi\,\,x \ne - 2}\\a&{khi\,\,x = - 2}\end{array}} \right.\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}}&{khi\,\,x \ne - 2}\\a&{khi\,\,x = - 2}\end{array}} \right.\).

Tìm \(a\) để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xét tính liên tục của hàm số trên từng khoảng xác định.

Bước 2: Tính \(f\left( {{x_0}} \right)\).

Bước 3: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\).

Bước 4: Giải phương trình \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) để tìm \(a\).

Lời giải chi tiết

Trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\), \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}\) là hàm phân thức hữu tỉ nên liên tục trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

Ta có: \(f\left( { - 2} \right) = a\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \left( {x - 2} \right) = - 2 - 2 = - 4\)

Để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải liên tục tại điểm \({x_0} = - 2\). Khi đó:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) \Leftrightarrow a = - 4\).

Vậy với \(a = - 4\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hóa lượng giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các công thức lượng giác cơ bản: sin, cos, tan, cot, và các công thức liên hệ giữa chúng.
  • Các phép biến đổi lượng giác: Cộng, trừ, nhân, chia các góc lượng giác.
  • Phương pháp giải toán: Xác định đúng yêu cầu của bài toán, lựa chọn công thức và phương pháp phù hợp để giải quyết.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Tính giá trị của các biểu thức lượng giác.
  2. Chứng minh các đẳng thức lượng giác.
  3. Giải các phương trình lượng giác.
  4. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lượng giác.

Giải chi tiết Bài 2 trang 84

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. (Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức A = sin(x + y), biết sin(x) = 3/5, cos(x) = 4/5, sin(y) = 5/13, cos(y) = 12/13.

Lời giải:

Áp dụng công thức cộng góc, ta có:

A = sin(x + y) = sin(x)cos(y) + cos(x)sin(y) = (3/5)(12/13) + (4/5)(5/13) = 36/65 + 20/65 = 56/65.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về phép biến hóa lượng giác, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng các công thức lượng giác một cách linh hoạt.
  • Biến đổi các biểu thức lượng giác về dạng đơn giản nhất.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về phép biến hóa lượng giác, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 11 tập 1

Kết luận

Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hóa lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của chúng tôi, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11