Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 6, 7 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án đầy đủ, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp bạn dễ dàng theo dõi và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho biết dãy số (left( {{a_n}} right)) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:

Hoạt động 1

    Cho biết dãy số \(\left( {{a_n}} \right)\) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:

    Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    a) Tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó.

    b) Nếu viết các số hạng của dãy số dưới dạng luỹ thừa, thì bốn số hạng đầu tiên có thể viết thành \({2^4};{2^3};{2^2};{2^1}\). Dự đoán cách viết dưới dạng luỹ thừa của ba số hạng tiếp theo của dãy số và giải thích.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào mối liên hệ giữa các số hạng của dãy số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó chia cho 2.

    Vậy ba số hạng tiếp theo là: \({a_5} = 1;{a_6} = \frac{1}{2};{a_7} = \frac{1}{4}\).

    b) Các số hạng của dãy số có dạng \({2^n}\), với số mũ của số liền sau ít hơn số mũ của số liền trước 1 đơn vị.

    Vậy ta có thể viết ba số hạng tiếp theo là: \({a_5} = {2^0};{a_6} = {2^{ - 1}};{a_7} = {2^{ - 2}}\).

    Thực hành 1

      Tính giá trị các biểu thức sau:

      a) \({\left( { - 5} \right)^{ - 1}}\); 

      b) \({2^0}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 5}}\);

      c) \({6^{ - 2}}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 3}}:{2^{ - 2}}\).

      Phương pháp giải:

      ‒ Sử dụng các phép tính luỹ thừa.

      ‒ Sử dụng định nghĩa luỹ thừa của số mũ âm: Với số nguyên dương \(n\), số thực \(a \ne 0\), luỹ thừa của \(a\) với số mũ \( - n\) được xác định bởi: \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\left( { - 5} \right)^{ - 1}} = \frac{1}{{{{\left( { - 5} \right)}^1}}} = \frac{1}{{ - 5}} = - \frac{1}{5}\)

      b) \({2^0}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 5}} = {2^0}.\frac{1}{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^5}}} = 1.\frac{1}{{\frac{1}{{32}}}} = 32\)

      c) \({6^{ - 2}}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 3}}:{2^{ - 2}} = \frac{1}{{{6^2}}}.\frac{1}{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^3}}}:\frac{1}{{{2^2}}} = \frac{1}{{36}}.\frac{1}{{\frac{1}{{27}}}}:\frac{1}{4} = \frac{1}{{36}}.27.4 = 3\)

      Vận dụng 1

        Trong khoa học, người ta thường phải ghi các số rất lớn hoặc rất bé. Để tránh phải viết và đếm quá nhiều chữ số 0, người ta quy ước cách ghi các số dưới dạng \(A{.10^m}\), trong đó \(1 \le A \le 10\) và \(m\) là số nguyên.

        Khi một số được ghi dưới dạng này, ta nói nó được ghi dưới dạng kí hiệu khoa học.

        Chẳng hạn, khoảng cách 149 600 000 km từ Trái Đất đến Mặt Trời được ghi dưới dạng kí hiệu khoa học là \(1,{496.10^8}\) km.

        Ghi các đại lượng sau dưới dạng kí hiệu khoa học:

        a) Vận tốc ánh sáng trong chân không là 299790000 m/s;

        b) Khối lượng nguyên tử của oxygen là 0,000 000 000 000 000 000 000 000 026 57 kg.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng các phép tính luỹ thừa.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vận tốc ánh sáng trong chân không là \(2,{9979.10^8}\) m/s;

        b) Khối lượng nguyên tử của oxygen là \(2,{657.10^{ - 26}}\) kg.

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về đạo hàm. Cụ thể, học sinh sẽ được củng cố các khái niệm như định nghĩa đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm lượng giác. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Ôn tập khái niệm đạo hàm: Định nghĩa đạo hàm tại một điểm, đạo hàm của hàm số.
        • Quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương.
        • Đạo hàm của hàm hợp: Áp dụng quy tắc chuỗi để tính đạo hàm.
        • Đạo hàm lượng giác: Đạo hàm của các hàm sin, cos, tan, cot.

        Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau cũng rất quan trọng để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1

        Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

        a) f(x) = 3x2 - 5x + 2

        Giải:

        f'(x) = 6x - 5

        b) f(x) = x3 + 2x2 - x + 1

        Giải:

        f'(x) = 3x2 + 4x - 1

        c) f(x) = (x2 + 1)(x - 2)

        Giải:

        f'(x) = (2x)(x - 2) + (x2 + 1)(1) = 2x2 - 4x + x2 + 1 = 3x2 - 4x + 1

        Bài 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau

        a) f(x) = sin(x)

        Giải:

        f'(x) = cos(x)

        b) f(x) = cos(x)

        Giải:

        f'(x) = -sin(x)

        c) f(x) = tan(x)

        Giải:

        f'(x) = 1/cos2(x)

        Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = sin2(x)

        Giải:

        f'(x) = 2sin(x) * cos(x) = sin(2x)

        Phương pháp giải các bài tập về đạo hàm

        Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Xác định đúng quy tắc đạo hàm cần sử dụng: Dựa vào cấu trúc của hàm số, chọn quy tắc đạo hàm phù hợp (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, đạo hàm hàm hợp, đạo hàm lượng giác).
        2. Áp dụng quy tắc đạo hàm một cách chính xác: Thực hiện các phép tính đạo hàm theo đúng quy tắc, tránh sai sót.
        3. Rút gọn biểu thức đạo hàm: Sau khi tính đạo hàm, hãy rút gọn biểu thức để có kết quả cuối cùng đơn giản nhất.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các ví dụ minh họa và luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về đạo hàm.

        Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

        Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và kinh tế. Một số ứng dụng tiêu biểu của đạo hàm bao gồm:

        • Tính vận tốc và gia tốc: Trong vật lý, đạo hàm của hàm vị trí theo thời gian cho ta vận tốc, và đạo hàm của vận tốc theo thời gian cho ta gia tốc.
        • Tìm cực trị của hàm số: Trong toán học, đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) của hàm số.
        • Tối ưu hóa: Trong kinh tế, đạo hàm được sử dụng để tối ưu hóa lợi nhuận, chi phí hoặc các chỉ số kinh tế khác.

        Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về Mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11