Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các công thức và định lý đã học.

a) Cho điểm (M) và đường thẳng (a) không đi qua (M). Trong mặt phẳng (left( {M,a} right))

Hoạt động 1

    a) Cho điểm \(M\) và đường thẳng \(a\) không đi qua \(M\). Trong mặt phẳng \(\left( {M,a} \right)\), dùng êke để tìm điểm \(H\) trên \(a\) sao cho \(MH \bot a\) (Hình 1a). Đo độ dài đoạn \(MH\).

    b) Cho điểm \(M\) không nằm trên mặt phẳng sàn nhà \(\left( P \right)\). Dùng dây dọi để tìm hình chiếu vuông góc \(H\) của \(M\) trên \(\left( P \right)\) (Hình 1b). Đo độ dài đoạn \(MH\).

    Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Thực hành đo đạc.

    Lời giải chi tiết:

    Thực hành đo đạc.

    Thực hành 1

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) với đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Cho biết \(SA = a\) và \(SA\) vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\).

      a) Tính khoảng cách từ điểm \(B\) đến \(\left( {SAD} \right)\).

      b) Tính khoảng cách từ điểm \(A\) đến cạnh \(SC\).

      Phương pháp giải:

      ‒ Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: Tính khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó lên mặt phẳng.

      ‒ Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Tính khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó lên đường thẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB\\AB \bot A{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {SA{\rm{D}}} \right)\\ \Rightarrow d\left( {B,\left( {SA{\rm{D}}} \right)} \right) = AB = a\end{array}\)

      b) Kẻ \(AH \bot SC \Rightarrow d\left( {A,SC} \right) = AH\)

      Tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\)\( \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \)

      Tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\)\( \Rightarrow SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = a\sqrt 3 \)

      Tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\)\( \Rightarrow AH = \frac{{SA.AC}}{{SC}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

      Vậy \(d\left( {A,SC} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

      Vận dụng 1

        Một quạt trần có bề dày của thân quạt là 20 cm. Người muốn treo quạt sao cho khoảng cách từ đỉnh quạt đến sàn nhà là 2,5 m. Hỏi phải làm cán quạt dài bao nhiêu? Cho biết trần nhà cao 3,6 m

        Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Tính khoảng cách từ thân quạt đến trần nhà.

        Lời giải chi tiết:

        Đổi \(20cm = 0,2m\)

        Độ dài của cán quạt là: \(3,6 - 2,5 - 0,2 = 0,9\left( m \right)\).

        Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm của hàm số, bao gồm các bài tập về tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số và giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế.

        1. Các khái niệm cơ bản về đạo hàm

        Đạo hàm của một hàm số f(x) tại một điểm x0 được định nghĩa là giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của đối số khi độ biến thiên của đối số tiến tới 0. Ký hiệu đạo hàm của f(x) là f'(x) hoặc df/dx.

        • Đạo hàm của hàm số đơn thức: f(x) = xn thì f'(x) = nxn-1
        • Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm tương ứng.
        • Đạo hàm của hàm hợp: Sử dụng quy tắc chuỗi.

        2. Các quy tắc tính đạo hàm thường gặp

        Để tính đạo hàm của một hàm số phức tạp, chúng ta thường sử dụng các quy tắc sau:

        1. Quy tắc đạo hàm của tổng: (u + v)' = u' + v'
        2. Quy tắc đạo hàm của hiệu: (u - v)' = u' - v'
        3. Quy tắc đạo hàm của tích: (uv)' = u'v + uv'
        4. Quy tắc đạo hàm của thương: (u/v)' = (u'v - uv')/v2
        5. Quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)

        3. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số

        Đạo hàm có nhiều ứng dụng quan trọng trong việc khảo sát hàm số, bao gồm:

        • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.
        • Tìm cực trị của hàm số: Các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại là các điểm cực trị của hàm số.
        • Tìm điểm uốn của hàm số: Các điểm mà đạo hàm bậc hai bằng 0 hoặc không tồn tại là các điểm uốn của hàm số.

        4. Giải bài tập cụ thể trong SGK Toán 11 tập 2 trang 74, 75

        Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1.

        Lời giải: f'(x) = 6x + 2

        Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = sin(2x).

        Lời giải: y' = 2cos(2x)

        Bài 3: Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

        Lời giải: Tính đạo hàm bậc nhất y' = 3x2 - 6x. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị. Tính đạo hàm bậc hai y'' = 6x - 6. Xác định dấu của y'' tại các điểm cực trị để xác định loại cực trị. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

        5. Mẹo và lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

        • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
        • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách linh hoạt.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.
        • Vận dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

        Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập về đạo hàm trong SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11