Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương 1: Các biểu thức đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Sử dụng máy tính cầm tay thích hợp, tìm nghiệm của mỗi hệ phương trình sau: a) \(\left\{ \begin{array}{l}11x - 13y = - 7\\7x + 19y = 2\end{array} \right.\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{8}x + \frac{3}{4}y = \frac{1}{{16}}\\ - \frac{4}{5}x + \frac{7}{5}y = \frac{1}{5}\end{array} \right.\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,12x - 0,15y = - 2,4\\0,21x + 0,35y = - 3,6\end{array} \right.\)

Đề bài

Sử dụng máy tính cầm tay thích hợp, tìm nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}11x - 13y = - 7\\7x + 19y = 2\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{8}x + \frac{3}{4}y = \frac{1}{{16}}\\ - \frac{4}{5}x + \frac{7}{5}y = \frac{1}{5}\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,12x - 0,15y = - 2,4\\0,21x + 0,35y = - 3,6\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

Dùng máy tính cầm tay, bấm theo thứ tự để giải hệ phương trình.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}11x - 13y = - 7\\7x + 19y = 2\end{array} \right.\)

Hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{ - 107}}{{300}};\frac{{71}}{{300}}} \right)\).

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{8}x + \frac{3}{4}y = \frac{1}{{16}}\\ - \frac{4}{5}x + \frac{7}{5}y = \frac{1}{5}\end{array} \right.\)

Hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{ - 5}}{{62}};\frac{3}{{31}}} \right)\).

c) \(\left\{ \begin{array}{l}0,12x - 0,15y = - 2,4\\0,21x + 0,35y = - 3,6\end{array} \right.\)

Hệ đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{ - 920}}{{49}};\frac{{48}}{{49}}} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta phân tích đa thức thành nhân tử. Đây là một kỹ năng quan trọng trong đại số, giúp đơn giản hóa biểu thức và giải các phương trình, bất phương trình.

Đề bài:

Phân tích đa thức thành nhân tử:

  • a) x2 - 4x + 4
  • b) x2 + 6x + 9
  • c) x3 + 8
  • d) x3 - 27

Lời giải chi tiết:

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học, bao gồm:

  • Phương pháp đặt nhân tử chung: Áp dụng khi các hạng tử của đa thức có nhân tử chung.
  • Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức: Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đa thức.
  • Phương pháp nhóm hạng tử: Nhóm các hạng tử có chung nhân tử để đặt nhân tử chung.
a) x2 - 4x + 4

Đây là một tam thức bậc hai có dạng a2 - 2ab + b2, bằng (a - b)2. Trong trường hợp này, a = x và b = 2. Vậy:

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

b) x2 + 6x + 9

Đây là một tam thức bậc hai có dạng a2 + 2ab + b2, bằng (a + b)2. Trong trường hợp này, a = x và b = 3. Vậy:

x2 + 6x + 9 = (x + 3)2

c) x3 + 8

Đây là tổng hai lập phương: a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2). Trong trường hợp này, a = x và b = 2. Vậy:

x3 + 8 = (x + 2)(x2 - 2x + 4)

d) x3 - 27

Đây là hiệu hai lập phương: a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2). Trong trường hợp này, a = x và b = 3. Vậy:

x3 - 27 = (x - 3)(x2 + 3x + 9)

Kết luận:

Vậy, kết quả phân tích đa thức thành nhân tử là:

  • a) (x - 2)2
  • b) (x + 3)2
  • c) (x + 2)(x2 - 2x + 4)
  • d) (x - 3)(x2 + 3x + 9)

Mở rộng kiến thức

Việc phân tích đa thức thành nhân tử không chỉ giúp giải các bài tập trong SGK mà còn là nền tảng cho việc giải các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9 và các chương trình học nâng cao. Các em nên luyện tập thường xuyên để nắm vững các phương pháp và kỹ năng phân tích đa thức.

Các dạng bài tập phân tích đa thức thường gặp:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp kết hợp nhiều phương pháp.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1.12 trang 18 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9