Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài học này tập trung vào việc... (nội dung giới thiệu ngắn gọn về chủ đề bài học)

Bạn Mai thả từ từ một quả cầu bán kính R vào một chiếc cốc thuỷ tinh hình trụ chứa sẵn nước đến \(\frac{1}{3}\) chiều cao cốc (Hình 9.41a) thì thấy nước dâng lên vừa miệng cốc (Hình 9.41b). Dựa vào kết quả thí nghiệm của bạn Mai, viết công thức tính: a) Thể tích của chiếc cốc hình trụ theo R b) Thể tích của quả cầu.

VD3

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 82SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Hãy trả lời câu hỏi ở phần Khởi động.

    Phần Khởi động: Bán kính Sao Mộc gấp khoảng 11 lần bán kính Trái Đất. Vậy thể tích Sao Mộc gấp bao nhiêu lần thể tích Trái Đất?

    Phương pháp giải:

    Thể tích của hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử bán kính Trái Đất là R (R > 0) thì bán kính Sao Mộc là: 11R.

    Thể tích Trái Đất là:

    VTrái Đất = \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\)

    Thể tích Sao Mộc là:

    VSao Mộc = \(\frac{4}{3}\pi {\left( {11R} \right)^3} = \frac{4}{3}\pi .1331{R^3}\)

    Thể tích của Sao Mộc gấp thể tích Trái Đất là:

    \(\frac{{\frac{4}{3}\pi .1331{R^3}}}{{\frac{4}{3}\pi .{R^3}}} = 1331\) (lần)

    Vậy thể tích của Sao Mộc gấp 1331 lần thể tích Trái Đất.

    LT3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 81SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính bán kính của một quả địa cầu có thể tích 14130 cm3, lấy \(\pi \approx 3,14\).

      Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Thể tích của hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = 14130\)

      Suy ra R = \(\sqrt[3]{{\frac{{14130}}{{\frac{4}{3}.3,14}}}} = 15\)cm.

      HĐ4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 81 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Bạn Mai thả từ từ một quả cầu bán kính R vào một chiếc cốc thuỷ tinh hình trụ chứa sẵn nước đến \(\frac{1}{3}\) chiều cao cốc (Hình 9.41a) thì thấy nước dâng lên vừa miệng cốc (Hình 9.41b). Dựa vào kết quả thí nghiệm của bạn Mai, viết công thức tính:

        a) Thể tích của chiếc cốc hình trụ theo R

        b) Thể tích của quả cầu.

        Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 0 1

        Phương pháp giải:

        Thể tích hình trụ là: \(V = \pi {R^2}h\).

        Từ đó suy ra thể tích của quả cầu.

        Lời giải chi tiết:

        a) Thể tích hình trụ là:

        \(V = \pi .{R^2}.2R = 2\pi {R^3}\).

        b) Thể tích của quả cầu là:

        \(V = \frac{2}{3}.2\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

        VD4

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 82SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Tính diện tích bề mặt ngoài và thể tích của một ống nghiệm có phần thân hình trụ và đáy là nửa hình cầu với kích thước như Hình 9.43.

          Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 3 1

          Phương pháp giải:

          Diện tích xung quanh hình trụ là:

          \(S = 2\pi Rh\)

          Thể tích của hình trụ là:

          \(V = \pi {R^2}h\)

          Diện tích mặt cầu là:

          \(S = 4\pi {R^2} = \pi {d^2}\) (R là bán kính và d là đường kính của mặt cầu)

          Thể tích của hình cầu là:

          \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích mặt ngoài của phần hình trụ cao 8cm là:

          \(S = 2\pi Rh = 2\pi .1.8 = 16\pi \) (cm2)

          Diện tích nửa mặt cầu là:

          \(S = 2\pi {R^2} = 2\pi {.1^2} = 2\pi \) (cm2)

          Diện tích phần hình trụ ống nghiệm là:

          \(16\pi - 2\pi = 14\pi \)(cm2)

          Vậy diện tích mặt ngoài ống nghiệm là:

          \(14\pi + 2\pi = 16\pi \) (cm2)

          Thể tích hình trụ cao 8 cm là:

          \(V = \pi {R^2}h = \pi .1{}^2.8 = 8\pi \) (cm3)

          Thể tích nửa hình cầu:

          \(V = \frac{2}{3}\pi {.1^3} = \frac{2}{3}\pi \) (cm3)

          Thể tích phần hình trụ ống nghiệm là:

          \(8\pi - \frac{2}{3}\pi = \frac{{22}}{3}\pi \) (cm3)

          Thể tích của ống nghiệm là:

          \(\frac{{22}}{3}\pi + \frac{2}{3}\pi = 8\pi \) (cm3)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ4
          • LT3
          • VD3
          • VD4

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 81 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Bạn Mai thả từ từ một quả cầu bán kính R vào một chiếc cốc thuỷ tinh hình trụ chứa sẵn nước đến \(\frac{1}{3}\) chiều cao cốc (Hình 9.41a) thì thấy nước dâng lên vừa miệng cốc (Hình 9.41b). Dựa vào kết quả thí nghiệm của bạn Mai, viết công thức tính:

          a) Thể tích của chiếc cốc hình trụ theo R

          b) Thể tích của quả cầu.

          Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Thể tích hình trụ là: \(V = \pi {R^2}h\).

          Từ đó suy ra thể tích của quả cầu.

          Lời giải chi tiết:

          a) Thể tích hình trụ là:

          \(V = \pi .{R^2}.2R = 2\pi {R^3}\).

          b) Thể tích của quả cầu là:

          \(V = \frac{2}{3}.2\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 81SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Tính bán kính của một quả địa cầu có thể tích 14130 cm3, lấy \(\pi \approx 3,14\).

          Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2

          Phương pháp giải:

          Thể tích của hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = 14130\)

          Suy ra R = \(\sqrt[3]{{\frac{{14130}}{{\frac{4}{3}.3,14}}}} = 15\)cm.

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 82SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Hãy trả lời câu hỏi ở phần Khởi động.

          Phần Khởi động: Bán kính Sao Mộc gấp khoảng 11 lần bán kính Trái Đất. Vậy thể tích Sao Mộc gấp bao nhiêu lần thể tích Trái Đất?

          Phương pháp giải:

          Thể tích của hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

          Lời giải chi tiết:

          Giả sử bán kính Trái Đất là R (R > 0) thì bán kính Sao Mộc là: 11R.

          Thể tích Trái Đất là:

          VTrái Đất = \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\)

          Thể tích Sao Mộc là:

          VSao Mộc = \(\frac{4}{3}\pi {\left( {11R} \right)^3} = \frac{4}{3}\pi .1331{R^3}\)

          Thể tích của Sao Mộc gấp thể tích Trái Đất là:

          \(\frac{{\frac{4}{3}\pi .1331{R^3}}}{{\frac{4}{3}\pi .{R^3}}} = 1331\) (lần)

          Vậy thể tích của Sao Mộc gấp 1331 lần thể tích Trái Đất.

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 82SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Tính diện tích bề mặt ngoài và thể tích của một ống nghiệm có phần thân hình trụ và đáy là nửa hình cầu với kích thước như Hình 9.43.

          Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 3

          Phương pháp giải:

          Diện tích xung quanh hình trụ là:

          \(S = 2\pi Rh\)

          Thể tích của hình trụ là:

          \(V = \pi {R^2}h\)

          Diện tích mặt cầu là:

          \(S = 4\pi {R^2} = \pi {d^2}\) (R là bán kính và d là đường kính của mặt cầu)

          Thể tích của hình cầu là:

          \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)(với R là bán kính hình cầu)

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích mặt ngoài của phần hình trụ cao 8cm là:

          \(S = 2\pi Rh = 2\pi .1.8 = 16\pi \) (cm2)

          Diện tích nửa mặt cầu là:

          \(S = 2\pi {R^2} = 2\pi {.1^2} = 2\pi \) (cm2)

          Diện tích phần hình trụ ống nghiệm là:

          \(16\pi - 2\pi = 14\pi \)(cm2)

          Vậy diện tích mặt ngoài ống nghiệm là:

          \(14\pi + 2\pi = 16\pi \) (cm2)

          Thể tích hình trụ cao 8 cm là:

          \(V = \pi {R^2}h = \pi .1{}^2.8 = 8\pi \) (cm3)

          Thể tích nửa hình cầu:

          \(V = \frac{2}{3}\pi {.1^3} = \frac{2}{3}\pi \) (cm3)

          Thể tích phần hình trụ ống nghiệm là:

          \(8\pi - \frac{2}{3}\pi = \frac{{22}}{3}\pi \) (cm3)

          Thể tích của ống nghiệm là:

          \(\frac{{22}}{3}\pi + \frac{2}{3}\pi = 8\pi \) (cm3)

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết từng bài tập, kèm theo phương pháp giải và các lưu ý quan trọng để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề này.

          Nội dung chính của Mục 3 trang 81, 82

          Mục 3 bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về:

          • Xác định hàm số bậc nhất.
          • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
          • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
          • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế.

          Bài 1: Giải bài tập 1 trang 81 SGK Toán 9 tập 2

          Đề bài: (Nội dung đề bài)

          Lời giải: (Lời giải chi tiết bài tập 1, kèm theo giải thích từng bước)

          Bài 2: Giải bài tập 2 trang 81 SGK Toán 9 tập 2

          Đề bài: (Nội dung đề bài)

          Lời giải: (Lời giải chi tiết bài tập 2, kèm theo giải thích từng bước)

          Bài 3: Giải bài tập 3 trang 82 SGK Toán 9 tập 2

          Đề bài: (Nội dung đề bài)

          Lời giải: (Lời giải chi tiết bài tập 3, kèm theo giải thích từng bước)

          Phương pháp giải các bài tập về hàm số bậc nhất

          1. Xác định hệ số a, b của hàm số bậc nhất y = ax + b.
          2. Vẽ đồ thị hàm số:
            • Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.
            • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
          3. Tìm giao điểm của hai đường thẳng:
            • Giải hệ phương trình hai ẩn tương ứng với hai đường thẳng.
            • Nghiệm của hệ phương trình là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
          4. Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế:
            • Xây dựng mô hình toán học dựa trên thông tin đề bài.
            • Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra kết quả.

          Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

          Để giải bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, các em cần lưu ý:

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
          • Thực hành vẽ đồ thị hàm số bậc nhất thành thạo.
          • Luyện tập giải các bài tập về tìm giao điểm của hai đường thẳng.
          • Rèn luyện kỹ năng ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế.

          Bài tập vận dụng

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

          • Bài tập 1: (Nội dung bài tập)
          • Bài tập 2: (Nội dung bài tập)
          • Bài tập 3: (Nội dung bài tập)

          Kết luận

          Hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về mục 3 trang 81, 82 SGK Toán 9 tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9