Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 trên giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương hàm số bậc nhất và ứng dụng, một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 9.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O; 5cm), \(MO = 13cm\), vẽ hai tiếp tuyến MA, MB (A, B là các tiếp điểm). a) Tính độ dài MA và MB. b) Cho C là điểm bất kì thuộc đường tròn (O) và nằm trong góc AOB. Tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt MA tại N và cắt MB tại P. Tính chu vi \(\Delta MNP\).

Đề bài

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O; 5cm), \(MO = 13cm\), vẽ hai tiếp tuyến MA, MB (A, B là các tiếp điểm).

a) Tính độ dài MA và MB.

b) Cho C là điểm bất kì thuộc đường tròn (O) và nằm trong góc AOB. Tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt MA tại N và cắt MB tại P. Tính chu vi \(\Delta MNP\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) + Chứng minh tam giác MAO vuông tại A. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MAO tính MA.

+ MA và MB là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên \(MA = MB\).

b) + Sử dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau chứng minh \(NC = NA\), \(CP = BP\).

+ Chu vi tam giác MNP:

\(MN + NP + MP\)\( = MN + NC + CP + MP\)\( = MN + NA + MP + PB\)\( = MA + MB\)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot AO\) nên tam giác MAO vuông tại A.

Do đó, \(M{A^2} + A{O^2} = M{O^2}\) (định lí Pythagore) nên

\(MA = \sqrt {M{O^2} - A{O^2}} = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = 12\left( {cm} \right)\).

Vì MA và MB là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên

\(MA = MB = 12cm\).

b) Vì NA và NC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên \(NC = NA\).

Vì CP và PB là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên \(CP = BP\).

Chu vi tam giác MNP là:

\(MN + NP + MP\)\( = MN + NC + CP + MP\)\( = MN + NA + MP + PB\)\( = MA + MB\)\( = 12 + 12\)\( = 24\left( {cm} \right)\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp tiếp tuyến và ứng dụng

Bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta tìm hiểu về phương pháp tiếp tuyến của một đường thẳng với một đường tròn. Đây là một kiến thức quan trọng trong hình học, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn.

Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Đường tiếp tuyến của đường tròn: Là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn. Điểm chung đó được gọi là tiếp điểm.
  • Tính chất của tiếp tuyến: Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính tại điểm đó.
  • Điều kiện để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn: Đường thẳng đi qua một điểm trên đường tròn và vuông góc với bán kính tại điểm đó.

Phân tích bài toán 5.18

Để giải bài tập 5.18, chúng ta cần xác định được các yếu tố sau:

  1. Xác định đường tròn và đường thẳng.
  2. Tìm bán kính của đường tròn.
  3. Kiểm tra xem đường thẳng có đi qua điểm nào trên đường tròn hay không.
  4. Nếu đường thẳng đi qua điểm trên đường tròn, hãy kiểm tra xem nó có vuông góc với bán kính tại điểm đó hay không.

Lời giải chi tiết bài tập 5.18

(Giả sử bài tập 5.18 có nội dung cụ thể về một đường tròn và một đường thẳng. Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết dựa trên nội dung đó. Ví dụ:)

Cho đường tròn (O; 5cm) và đường thẳng d. Biết khoảng cách từ O đến d là 3cm. Chứng minh rằng d không phải là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Lời giải:

Vì khoảng cách từ O đến d là 3cm, mà bán kính của đường tròn (O) là 5cm. Do đó, 3cm < 5cm. Điều này có nghĩa là đường thẳng d cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt. Vậy d không phải là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 5.18, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến phương pháp tiếp tuyến. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  • Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
  • Tìm điều kiện để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững lý thuyết về tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến và điều kiện để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Ngoài ra, chúng ta cũng cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán một cách chính xác.

Ứng dụng của phương pháp tiếp tuyến trong thực tế

Phương pháp tiếp tuyến không chỉ có ý nghĩa trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ:

  • Trong kiến trúc, phương pháp tiếp tuyến được sử dụng để thiết kế các đường cong đẹp mắt.
  • Trong kỹ thuật, phương pháp tiếp tuyến được sử dụng để tính toán quỹ đạo của các vật thể chuyển động.
  • Trong vật lý, phương pháp tiếp tuyến được sử dụng để xác định vận tốc tức thời của một vật thể.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phương pháp tiếp tuyến, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho đường tròn (O; 4cm) và đường thẳng d cách O một khoảng 4cm. Chứng minh rằng d là tiếp tuyến của đường tròn (O).
  2. Cho đường tròn (O; 3cm) và điểm A cách O 5cm. Vẽ tiếp tuyến AB đến đường tròn (O) (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.

Kết luận

Bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về phương pháp tiếp tuyến. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ sung trên đây, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9