Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương Hàm số bậc nhất và là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức về hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự. Ngoài ra, chúng tôi còn có các bài giảng video và tài liệu tham khảo hữu ích khác.

Trong Hình 5.28, các cuộn thép được đặt chồng lên nhau. Đường kính của mỗi cuộn thép là 1,2m. Gọi A, B, C lần lượt là tâm của mặt cắt các cuộn thép, H là tiếp điểm của hai cuộn thép phía dưới. a) Chứng minh \(\Delta ABC\) là tam giác đều và tính độ dài AH. b) Tính khoảng cách từ B và C đến mặt đất. c) Tính chiều cao h của khối ba cuộn thép.

Đề bài

Trong Hình 5.28, các cuộn thép được đặt chồng lên nhau. Đường kính của mỗi cuộn thép là 1,2m. Gọi A, B, C lần lượt là tâm của mặt cắt các cuộn thép, H là tiếp điểm của hai cuộn thép phía dưới.

a) Chứng minh \(\Delta ABC\) là tam giác đều và tính độ dài AH.

b) Tính khoảng cách từ B và C đến mặt đất.

c) Tính chiều cao h của khối ba cuộn thép.

Giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) + Gọi I là tiếp điểm của mặt cắt của các cuộn thép tâm A và tâm C, K là tiếp điểm của mặt cắt của các cuộn thép tâm A và tâm B.

+ Tính bán kính của các đường tròn (A), (B), (C).

+ Từ đó tính được \(AB = BC = AC\) nên tam giác ABC đều.

+ Chứng minh AH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao trong tam giác ABC đều.

+ Áp dụng định lí Pythagore để tính AH.

b) Đường tròn tâm (B), (C) tiếp xúc với mặt đất nên khoảng cách từ B, C đến mặt đất bằng bán kính của đường tròn tâm (B), (C).

c) + Chiều cao của ba cuộn thép bằng tổng đường kính của hai đường tròn tâm A và tâm C.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3

Gọi I là tiếp điểm của mặt cắt của các cuộn thép tâm A và tâm C, K là tiếp điểm của mặt cắt của các cuộn thép tâm A và tâm B.

a) Vì AI, AK là bán kính đường tròn (A) nên

\(AI = AK = \frac{{1,2}}{2} = 0,6m\).

Vì BH, BK là bán kính đường tròn (B) nên

\(BH = BK = \frac{{1,2}}{2} = 0,6m\).

Vì CI, CH là bán kính đường tròn (C) nên

\(CI = CH = \frac{{1,2}}{2} = 0,6m\).

Vì các cuộn thép tâm A, B, C đặt chồng lên nhau nên các mặt cắt của các cuộn thép tâm A, B, C tiếp xúc ngoài nhau.

Do đó, \(AC = AI + IC = 1,2m,BC = BH + HC = 1,2m,AB = BK + AK = 1,2m\)

Suy ra: \(AB = BC = AC\).

Vậy \(\Delta ABC\) là tam giác đều

Mà AH là đường trung tuyến của tam giác ABC (vì \(BH = HC\)) nên AH là đường cao của tam giác ABC. Suy ra, tam giác AHC vuông tại H.

Do đó, \(A{H^2} + H{C^2} = A{C^2}\) (định lí Pythagore), suy ra

\(AH = \sqrt {A{C^2} - A{H^2}} = \sqrt {1,{2^2} - 0,{6^2}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{5}\left( m \right)\)

b) Vì đường tròn tâm (B), (C) tiếp xúc với mặt đất nên khoảng cách từ B, C đến mặt đất bằng bán kính của đường tròn tâm (B), (C).

Do đó, khoảng cách từ B và C đến mặt đất đều bằng 0,6m.

c) Vì các cuộn thép tâm A, B, C tiếp xúc ngoài nhau nên chiều cao h của khối ba cuộn thép là: \(h = 1,2 + 1,2 = 2,4\left( m \right)\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 5.15 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu tìm phương trình đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -2x + 3 tại điểm có hoành độ x = 1.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Là một đường thẳng.
  • Phương trình đường thẳng: y = ax + b
  • Tiếp tuyến của đồ thị hàm số: Là đường thẳng tiếp xúc với đồ thị tại một điểm cho trước.
  • Hệ số góc của tiếp tuyến: Chính là hệ số a trong phương trình hàm số.

2. Phân tích bài toán

Bài toán yêu cầu tìm phương trình đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số y = -2x + 3 tại điểm có hoành độ x = 1. Điều này có nghĩa là đường thẳng cần tìm phải đi qua điểm có tọa độ (1, y) và có hệ số góc bằng -2.

3. Lời giải chi tiết

Bước 1: Tìm tung độ của điểm tiếp xúc

Thay x = 1 vào phương trình hàm số y = -2x + 3, ta được:

y = -2 * 1 + 3 = 1

Vậy điểm tiếp xúc có tọa độ là (1, 1).

Bước 2: Viết phương trình đường thẳng tiếp tuyến

Vì đường thẳng tiếp tuyến có hệ số góc a = -2 và đi qua điểm (1, 1), ta có thể viết phương trình đường thẳng theo dạng:

y - y1 = a(x - x1)

Thay a = -2, x1 = 1, y1 = 1 vào phương trình, ta được:

y - 1 = -2(x - 1)

y - 1 = -2x + 2

y = -2x + 3

Vậy phương trình đường thẳng tiếp tuyến là y = -2x + 3.

4. Kết luận

Phương trình đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -2x + 3 tại điểm có hoành độ x = 1 là y = -2x + 3.

5. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tìm phương trình đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 3x - 2 tại điểm có hoành độ x = 2.
  • Tìm phương trình đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = -x + 5 tại điểm có hoành độ x = -1.

6. Mở rộng kiến thức

Các em có thể tìm hiểu thêm về ứng dụng của tiếp tuyến trong việc giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa và tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo thêm các tài liệu và bài giảng online khác để nắm vững kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số.

Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các em nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9