Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 32, 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 32, 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 32, 33, 34 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 32, 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 9 một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài giải này được xây dựng dựa trên chương trình học Toán 9 tập 1, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với nội dung sách giáo khoa.

Chọn dấu thích hợp (>,<) cho từng ô “…” . Trong mỗi trường hợp, có nhận xét gì về chiều của bất đẳng thức thu được với chiều của bất đẳng thức ở dòng ngay phía trên? a) \(2 < 5\) \(2.4\) … \(5.4\) \(2.7\) … \(5.7\) b) \( - 3 < 1\) \( - 3.8\) … \(1.8\) \( - 3.2\) … \(1.2\) c) \( - 1 > - 4\) \( - 1.12\) … \( - 4.12\) \( - 1.5\) … \( - 4.5\)

LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 33 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Không thực hiện phép tính, hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

    \(4\sqrt 3 ,4\sqrt 2 ,4\sqrt 5 ,8.\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân để so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(\sqrt 2 < \sqrt 3 < \sqrt 4 < \sqrt 5 \) nên nhân hai vế của bất đẳng thức với số \(4 > 0\), ta được:

    \(4\sqrt 2 < 4\sqrt 3 < 4\sqrt 4 < 4\sqrt 5 \) hay \(4\sqrt 2 < 4\sqrt 3 < 8 < 4\sqrt 5 \).

    HĐ3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 32 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Chọn dấu thích hợp (>,<) cho từng ô “…” . Trong mỗi trường hợp, có nhận xét gì về chiều của bất đẳng thức thu được với chiều của bất đẳng thức ở dòng ngay phía trên?

      a) \(2 < 5\)

      \(2.4\) … \(5.4\)

      \(2.7\) … \(5.7\)

      b) \( - 3 < 1\)

      \( - 3.8\) … \(1.8\)

      \( - 3.2\) … \(1.2\)

      c) \( - 1 > - 4\)

      \( - 1.12\) … \( - 4.12\)

      \( - 1.5\) … \( - 4.5\)

      Phương pháp giải:

      Tính kết quả rồi so sánh

      Lời giải chi tiết:

      a) \(2.4 < 5.4\)

      \(2.7 < 5.7\)

      Chiều của bất đẳng thức thu được cùng chiều với chiều của bất đẳng thức cho ở dòng ngay phía trên.

      b) \( - 3.8 < 1.8\)

      \( - 3.2 < 1.2\)

      Chiều của bất đẳng thức thu được cùng chiều với chiều của bất đẳng thức cho ở dòng ngay phía trên.

      c) \( - 1.12 > - 4.12\)

      \( - 1.5 > - 4.5\)

      Chiều của bất đẳng thức thu được cùng chiều với chiều của bất đẳng thức cho ở dòng ngay phía trên.

      VD4

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 33 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Bác Lâm muốn rào xung quanh mảnh vườn hình chữ nhật có số đo chiều rộng là \(a\left( m \right)\). Chiều dài dài hơn chiều rộng \(3m\). Bác Lâm ước lượng \(a < 15\). Bác có tấm lưới dài khoảng \(70m\). Tấm lưới này dài khoảng \(70m\). Tấm lưới này có đủ dài để bác Lâm rào vườn không? Giải thích vì sao?

        Phương pháp giải:

        Dựa vào liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và thứ tự và phép cộng để giải bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: \(2.\left( {a + a + 3} \right) = 2\left( {2a + 3} \right)\).

        Vì \(a < 15\) nên nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(2 > 0\), ta được: \(2a < 30\).

        Cộng \(3\) vào hai vế của bất đẳng thứ trên ta được: \(2a + 3 < 33\).

        Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(2 > 0\), ta được: \(2\left( {2a + 3} \right) < 66\).

        Vậy tấm lưới dài \(70m\) đủ dài để bác Lâm rào vườn.

        LT4

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 35 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Cho \( - 5m \ge - 5n\). Hãy so sánh:

          a) \(m\) và \(n\);

          b) \(1 - 2m\) và \(1 - 2n\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và thứ tự và phép cộng để giải bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Theo giả thiết \( - 5m \ge - 5n\). (1)

          a) Từ bất đẳng thức (1)

          Suy ra \(m \le n\) (Do chia hai vế của bất đẳng thức (1) cho một số âm là \( - 5\)).

          b) Từ bất đẳng thức (1)

          Suy ra \( - 2m \ge - 2n\) (Do nhân hai vế của bất đẳng thức (1) cho một số dương là \(\frac{5}{2}\)).

          Nên \(1 - 2m \ge 1 + 2n\) (Do cộng hai vế của bất đẳng thức trên với 1).

          HĐ4

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 33 SGK Toán 9 Cùng khám phá

            a) Xét bất đẳng thức \(6 < 11\). Nhân hai vế của bất đẳng thức với \( - 4\) và so sánh các kết quả, ta được bất đẳng thức nào?

            b) Xét bất đẳng thức \( - 4 < 2\). Nhân hai vế của bất đẳng thức với \( - 7\) và so sánh kết quả, ta được bất đẳng thức nào?

            c) Xét bất đẳng thức \( - 3 > - 5\). Nhân hai vế của bất đẳng thức với \( - 12\) và so sánh kết quả, ta được bất đẳng thức nào?

            Trong mỗi trường hợp, bất đẳng thức thu được sau khi nhân có cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu hay không?

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả của phép tính rồi so sánh.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có:

            \(\left. \begin{array}{l}6.\left( { - 4} \right) = - 24\\11.\left( { - 4} \right) = - 44\end{array} \right\} \Rightarrow - 24 > - 44 \Rightarrow 6.\left( { - 4} \right) > 11.\left( { - 4} \right)\).

            b) Ta có:

            \(\left. \begin{array}{l} - 4.\left( { - 7} \right) = 28\\2.\left( { - 7} \right) = - 14\end{array} \right\} \Rightarrow 28 > - 14 \Rightarrow \left( { - 4} \right).\left( { - 7} \right) > 2.\left( { - 7} \right)\).

            c) Ta có:

            \(\left. \begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( { - 12} \right) = 36\\\left( { - 5} \right).\left( { - 12} \right) = 60\end{array} \right\} \Rightarrow 36 < 60 \Rightarrow \left( { - 3} \right).\left( { - 12} \right) < \left( { - 5} \right).\left( { - 12} \right)\).

            Trong mỗi trường hợp, bất đẳng thức thu được sau khi nhân không cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ3
            • LT3
            • VD4
            • HĐ4
            • LT4

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 32 SGK Toán 9 Cùng khám phá

            Chọn dấu thích hợp (>,<) cho từng ô “…” . Trong mỗi trường hợp, có nhận xét gì về chiều của bất đẳng thức thu được với chiều của bất đẳng thức ở dòng ngay phía trên?

            a) \(2 < 5\)

            \(2.4\) … \(5.4\)

            \(2.7\) … \(5.7\)

            b) \( - 3 < 1\)

            \( - 3.8\) … \(1.8\)

            \( - 3.2\) … \(1.2\)

            c) \( - 1 > - 4\)

            \( - 1.12\) … \( - 4.12\)

            \( - 1.5\) … \( - 4.5\)

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả rồi so sánh

            Lời giải chi tiết:

            a) \(2.4 < 5.4\)

            \(2.7 < 5.7\)

            Chiều của bất đẳng thức thu được cùng chiều với chiều của bất đẳng thức cho ở dòng ngay phía trên.

            b) \( - 3.8 < 1.8\)

            \( - 3.2 < 1.2\)

            Chiều của bất đẳng thức thu được cùng chiều với chiều của bất đẳng thức cho ở dòng ngay phía trên.

            c) \( - 1.12 > - 4.12\)

            \( - 1.5 > - 4.5\)

            Chiều của bất đẳng thức thu được cùng chiều với chiều của bất đẳng thức cho ở dòng ngay phía trên.

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 33 SGK Toán 9 Cùng khám phá

            Không thực hiện phép tính, hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

            \(4\sqrt 3 ,4\sqrt 2 ,4\sqrt 5 ,8.\)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân để so sánh.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\sqrt 2 < \sqrt 3 < \sqrt 4 < \sqrt 5 \) nên nhân hai vế của bất đẳng thức với số \(4 > 0\), ta được:

            \(4\sqrt 2 < 4\sqrt 3 < 4\sqrt 4 < 4\sqrt 5 \) hay \(4\sqrt 2 < 4\sqrt 3 < 8 < 4\sqrt 5 \).

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 33 SGK Toán 9 Cùng khám phá

            Bác Lâm muốn rào xung quanh mảnh vườn hình chữ nhật có số đo chiều rộng là \(a\left( m \right)\). Chiều dài dài hơn chiều rộng \(3m\). Bác Lâm ước lượng \(a < 15\). Bác có tấm lưới dài khoảng \(70m\). Tấm lưới này dài khoảng \(70m\). Tấm lưới này có đủ dài để bác Lâm rào vườn không? Giải thích vì sao?

            Phương pháp giải:

            Dựa vào liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và thứ tự và phép cộng để giải bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: \(2.\left( {a + a + 3} \right) = 2\left( {2a + 3} \right)\).

            Vì \(a < 15\) nên nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(2 > 0\), ta được: \(2a < 30\).

            Cộng \(3\) vào hai vế của bất đẳng thứ trên ta được: \(2a + 3 < 33\).

            Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(2 > 0\), ta được: \(2\left( {2a + 3} \right) < 66\).

            Vậy tấm lưới dài \(70m\) đủ dài để bác Lâm rào vườn.

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 33 SGK Toán 9 Cùng khám phá

            a) Xét bất đẳng thức \(6 < 11\). Nhân hai vế của bất đẳng thức với \( - 4\) và so sánh các kết quả, ta được bất đẳng thức nào?

            b) Xét bất đẳng thức \( - 4 < 2\). Nhân hai vế của bất đẳng thức với \( - 7\) và so sánh kết quả, ta được bất đẳng thức nào?

            c) Xét bất đẳng thức \( - 3 > - 5\). Nhân hai vế của bất đẳng thức với \( - 12\) và so sánh kết quả, ta được bất đẳng thức nào?

            Trong mỗi trường hợp, bất đẳng thức thu được sau khi nhân có cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu hay không?

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả của phép tính rồi so sánh.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có:

            \(\left. \begin{array}{l}6.\left( { - 4} \right) = - 24\\11.\left( { - 4} \right) = - 44\end{array} \right\} \Rightarrow - 24 > - 44 \Rightarrow 6.\left( { - 4} \right) > 11.\left( { - 4} \right)\).

            b) Ta có:

            \(\left. \begin{array}{l} - 4.\left( { - 7} \right) = 28\\2.\left( { - 7} \right) = - 14\end{array} \right\} \Rightarrow 28 > - 14 \Rightarrow \left( { - 4} \right).\left( { - 7} \right) > 2.\left( { - 7} \right)\).

            c) Ta có:

            \(\left. \begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( { - 12} \right) = 36\\\left( { - 5} \right).\left( { - 12} \right) = 60\end{array} \right\} \Rightarrow 36 < 60 \Rightarrow \left( { - 3} \right).\left( { - 12} \right) < \left( { - 5} \right).\left( { - 12} \right)\).

            Trong mỗi trường hợp, bất đẳng thức thu được sau khi nhân không cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu.

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 35 SGK Toán 9 Cùng khám phá

            Cho \( - 5m \ge - 5n\). Hãy so sánh:

            a) \(m\) và \(n\);

            b) \(1 - 2m\) và \(1 - 2n\)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và thứ tự và phép cộng để giải bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            Theo giả thiết \( - 5m \ge - 5n\). (1)

            a) Từ bất đẳng thức (1)

            Suy ra \(m \le n\) (Do chia hai vế của bất đẳng thức (1) cho một số âm là \( - 5\)).

            b) Từ bất đẳng thức (1)

            Suy ra \( - 2m \ge - 2n\) (Do nhân hai vế của bất đẳng thức (1) cho một số dương là \(\frac{5}{2}\)).

            Nên \(1 - 2m \ge 1 + 2n\) (Do cộng hai vế của bất đẳng thức trên với 1).

            Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 32, 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

            Giải mục 3 trang 32, 33, 34 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 3 trong SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3, trang 32, 33, 34, đồng thời phân tích phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.

            Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 32, 33, 34

            Bài 1: Xác định hàm số bậc nhất

            Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a và b trong hàm số y = ax + b dựa trên các thông tin cho trước, chẳng hạn như đồ thị, bảng giá trị hoặc các điểm thuộc đồ thị. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc nhất và biết cách thay giá trị x và y vào phương trình để tìm a và b.

            Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

            Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị. Các điểm này có thể được tìm bằng cách thay các giá trị khác nhau của x vào phương trình hàm số và tính giá trị tương ứng của y. Sau khi có hai điểm, học sinh có thể nối chúng lại để vẽ đồ thị hàm số.

            Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

            Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng. Để giải bài tập này, học sinh cần giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, trong đó mỗi phương trình đại diện cho một đường thẳng. Nghiệm của hệ phương trình chính là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.

            Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế

            Các bài tập ứng dụng thường yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học dựa trên các thông tin cho trước trong bài toán thực tế. Sau khi xây dựng được mô hình, học sinh cần sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán.

            Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất hiệu quả

            1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất.
            2. Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: Việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của hàm số.
            3. Giải nhiều bài tập khác nhau: Việc giải nhiều bài tập khác nhau giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
            4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị có thể giúp học sinh giải quyết bài tập nhanh chóng và chính xác hơn.

            Lưu ý quan trọng khi giải bài tập hàm số bậc nhất

            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các thông tin cho trước.
            • Sử dụng đơn vị phù hợp: Sử dụng đơn vị phù hợp trong quá trình giải bài tập.
            • Ghi rõ các bước giải: Ghi rõ các bước giải để dễ dàng kiểm tra và sửa lỗi.

            Tổng kết

            Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 3 trang 32, 33, 34 SGK Toán 9 tập 1 tại giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và tự tin hơn trong học tập. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9