Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn học toán một cách hiệu quả và thú vị.

Phương trình nào sau đây vô nghiệm? A. \(x(2x + 1) = \sqrt 5 \) B. \(\frac{{{x^2} - 1}}{2} = 2(x - 3)\) C. \(3{x^2} = x\left( {x - 5} \right)\) D. \({x^2} - 2\sqrt 3 x + 3 = 0\)

Đề bài

Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

A. \(x(2x + 1) = \sqrt 5 \)

B. \(\frac{{{x^2} - 1}}{2} = 2(x - 3)\)

C. \(3{x^2} = x\left( {x - 5} \right)\)

D. \({x^2} - 2\sqrt 3 x + 3 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Tính \(\Delta \) để kiểm tra.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}x(2x + 1) = \sqrt 5 \\2{x^2} + x - \sqrt 5 = 0\end{array}\)

Ta có \(\Delta = {1^2} - 4.2.( - \sqrt 5 ) = 1 + 8\sqrt 5 > 0\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

\(\begin{array}{l}{x^2} - 1 = 4(x - 3)\\{x^2} - 4x + 11 = 0\end{array}\)

Ta có \(\Delta = {( - 4)^2} - 4.1.11 = - 28 < 0\)

Vậy phương trình vô nghiệm.

\(\begin{array}{l}3{x^2} = x\left( {x - 5} \right)\\2{x^2} + 5x = 0\end{array}\)

Ta có \(\Delta = {5^2} - 4.2.0 = 25 > 0\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

\({x^2} - 2\sqrt 3 x + 3 = 0\)

Ta có \(\Delta = {\left( { - 2\sqrt 3 } \right)^2} - 4.1.3 = 0\)

Vậy phương trình có nghiệm kép.

Chọn đáp án B.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2 - Phương pháp tiếp tuyến của đường tròn

Bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2 thuộc chương trình hình học, cụ thể là phần đường tròn. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn để giải quyết. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản.

I. Kiến thức cơ bản về tiếp tuyến của đường tròn

1. Định nghĩa: Tiếp tuyến của một đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn. Điểm chung đó được gọi là tiếp điểm.

2. Tính chất:

  • Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.
  • Đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính tại điểm đó là tiếp tuyến của đường tròn.

3. Cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn:

  • Chứng minh đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn.
  • Chứng minh đường thẳng vuông góc với bán kính tại điểm thuộc đường tròn.

II. Giải bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài: (Hình vẽ kèm theo) Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ACD. Gọi I là trung điểm của đoạn CD. Chứng minh rằng AI là phân giác của góc BAC.

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Để chứng minh AI là phân giác của góc BAC, ta cần chứng minh góc BAI = góc CAI.
  2. Chứng minh:
  • Xét tam giác ABC có AB là tiếp tuyến tại B, AC là cát tuyến. Theo tính chất tiếp tuyến, ta có góc ABC = góc ADC (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp chắn cung đó).
  • Xét tam giác ABI và tam giác ACI, ta có:
    • AI là cạnh chung
    • BI = CI (I là trung điểm của CD)
    • Góc ABI = góc ACI (chứng minh ở trên)
  • Do đó, tam giác ABI = tam giác ACI (c.g.c).
  • Suy ra, góc BAI = góc CAI (góc tương ứng).
  • Vậy, AI là phân giác của góc BAC.

III. Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về kiến thức tiếp tuyến của đường tròn, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 9. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của tiếp tuyến trong thực tế.

Một số bài tập tương tự:

  • Bài 6.41 trang 25 SGK Toán 9 tập 2
  • Bài 6.42 trang 25 SGK Toán 9 tập 2

IV. Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hình học, bạn cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý cơ bản.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài tập 6.40 trang 25 SGK Toán 9 tập 2 và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9