Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Cùng khám phá

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Cùng khám phá

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng, các quy tắc quan trọng và ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu rõ và áp dụng thành thạo kiến thức này.

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, giúp bạn rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Hãy cùng bắt đầu khám phá nhé!

1. Mở đầu về bất phương trình Định nghĩa bất phương trình Cho A(x), B(x) là hai biểu thức của biến x. Khi cần tìm x sao cho A(x) > B(x) (hoặc A(x) < B(x), A(x) ( & ge ) B(x), A(x) ( le ) B(x)) thì ta nói cho A(x) > B(x) (hoặc A(x) < B(x), A(x) ( & ge ) B(x), A(x) ( le ) B(x)) là một bất phương trình ẩn x. A(x) và B(x) lần lượt được gọi là vế trái và vế phải của bất phương trình.

1. Mở đầu về bất phương trình

Định nghĩa bất phương trình

Cho A(x), B(x) là hai biểu thức của biến x. Khi cần tìm x sao cho A(x) > B(x) (hoặc A(x) < B(x), A(x) \( \ge \) B(x), A(x) \( \le \) B(x)) thì ta nói cho A(x) > B(x) (hoặc A(x) < B(x), A(x) \( \ge \) B(x), A(x) \( \le \) B(x)) là một bất phương trình ẩn x. A(x) và B(x) lần lượt được gọi là vế trái và vế phải của bất phương trình.

Nghiệm của bất phương trình

Khi thay giá trị \(x = {x_0}\) vào hai vế của một bất phương trình ẩn x mà được một khẳng định đúng thì ta nói \(x = {x_0}\) (hay \({x_0}\)) là một nghiệm của bất phương trình đó.

Ví dụ:

Số -2 là nghiệm của bất phương trình \(2x - 10 < 0\) vì \(2.\left( { - 2} \right) - 10 = - 4 - 10 = - 14 < 0\).

Số 6 không là nghiệm của bất phương trình \(2x - 10 < 0\) vì \(2.6 - 10 = 12 - 10 = 2 > 0\).

2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Định nghĩa

Bất phương trình dạng \(ax + b > 0\) (hoặc \(ax + b < 0,ax + b \ge 0,ax + b \le 0\)), trong đó a, b là hai số đã cho, \(a \ne 0\) được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn (x là ẩn).

Ví dụ: \(3x + 16 \le 0\); \( - 3x > 0\) là các bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

\({x^2} - 4 \ge 0\) không phải là một bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì \({x^2} - 4\) là một đa thức bậc hai.

\(3x - 2y < 2\) không phải là một bất phương trình bậc nhất một ẩn vì đa thức \(3x - 2y\) là đa thức với hai biến x và y.

3. Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giải một bất phương trình nghĩa là tìm tất cả các nghiệm của nó.

Để giải bất phương trình \(ax + b > 0\) (hoặc \(ax + b < 0,ax + b \ge 0,ax + b \le 0\)), trong đó \(a \ne 0\), ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1. Cộng –b vào hai vế và giữ nguyên chiều của bất phương trình ban đầu.

Bước 2. Chia hai vế của bất phương trình thu được ở Bước 1 cho số \(a \ne 0\) theo quy tắc:

- Nếu \(a > 0\) thì giữ nguyên chiều của bất phương trình;

- Nếu \(a < 0\) thì đổi chiều của bất phương trình.

Bước 3. Kết luận nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ:Giải bất phương trình \( - 2x - 4 > 0\)

Lời giải:Ta có:

\(\begin{array}{l} - 2x - 4 > 0\\ - 2x > 0 + 4\\ - 2x > 4\\x < 4.\left( { - \frac{1}{2}} \right)\\x < - 2\end{array}\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < - 2\).

Lưu ý:

Ở Bước 1, ta đã thực hiện quy tắc sau, gọi là quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó.

Quy tắc thực hiện ở Bước 2 gọi là quy tắc nhân với một số: Khi nhân hai vế của một bất phương trình cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Nhờ hai quy tắc này, ta có thể giải được nhiều bất phương trình phức tạp hơn.

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Cùng khám phá 1

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là một công cụ toán học mạnh mẽ, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn là rất quan trọng đối với học sinh lớp 9, không chỉ để đạt kết quả tốt trong môn Toán mà còn để phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

1. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình có dạng:

  • ax + b > 0
  • ax + b < 0
  • ax + b ≥ 0
  • ax + b ≤ 0

Trong đó:

  • x là ẩn số
  • ab là các số thực, với a ≠ 0

2. Các phép biến đổi tương đương bất phương trình

Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta sử dụng các phép biến đổi tương đương. Hai bất phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Các phép biến đổi tương đương thường được sử dụng:

  1. Cộng hoặc trừ cả hai vế của bất phương trình với cùng một số: Nếu ax + b > c thì ax + b + d > c + d (với mọi số thực d)
  2. Nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình với cùng một số dương: Nếu ax + b > ck > 0 thì k(ax + b) > kc
  3. Nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình với cùng một số âm: Nếu ax + b > ck < 0 thì k(ax + b) < kc (đổi chiều bất phương trình)

3. Quy tắc chuyển vế

Quy tắc chuyển vế là một trường hợp đặc biệt của phép cộng hoặc trừ cả hai vế của bất phương trình.

Ví dụ:

  • Để chuyển ax từ vế trái sang vế phải, ta trừ cả hai vế của bất phương trình cho ax.
  • Để chuyển b từ vế phải sang vế trái, ta trừ cả hai vế của bất phương trình cho b.

4. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

  1. Biến đổi bất phương trình về dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0)
  2. Giải bất phương trình bằng cách sử dụng các phép biến đổi tương đương.
  3. Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x + 3 > 7

Giải:

  1. 2x + 3 > 7
  2. 2x > 7 - 3 (chuyển vế)
  3. 2x > 4
  4. x > 2 (chia cả hai vế cho 2)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x > 2.

Ví dụ 2: Giải bất phương trình -3x + 5 ≤ 11

Giải:

  1. -3x + 5 ≤ 11
  2. -3x ≤ 11 - 5 (chuyển vế)
  3. -3x ≤ 6
  4. x ≥ -2 (chia cả hai vế cho -3 và đổi chiều bất phương trình)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x ≥ -2.

6. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn hãy thử giải các bài tập sau:

  • Giải bất phương trình 5x - 2 < 13
  • Giải bất phương trình -2x + 7 ≥ 1
  • Giải bất phương trình 3(x + 1) > 9

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9