Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 trên giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương hàm số bậc nhất và ứng dụng, một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 9.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Đồng thời, chúng tôi cũng cung cấp các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.

Thả 10 chiếc đinh có kích thước như Hình 9.31 vào một cốc nước thuỷ tinh. Đinh chìm hẳn xuống và nước trong cốc không bị trần ra ngoài. Hỏi thể tích nước trong cốc tăng thêm bao nhiêu mililit (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Đề bài

Thả 10 chiếc đinh có kích thước như Hình 9.31 vào một cốc nước thuỷ tinh. Đinh chìm hẳn xuống và nước trong cốc không bị trần ra ngoài. Hỏi thể tích nước trong cốc tăng thêm bao nhiêu mililit (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2

Thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình trụ).

Thể tích hình nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón).

Lời giải chi tiết

Thể tích phần chân đinh hình trụ:

\(V = \pi {r^2}h = \pi {.4^2}.2 = 32\pi \) mm3

Thể tích phần thân đinh hình trụ:

\(V = \pi {r^2}h = \pi {.2^2}.25 = 100\pi \) mm3

Thể tích phần hình nón:

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}.\pi {.2^2}.5 = \frac{{20}}{3}\pi \) mm3

Thể tích nước tăng thêm là:

\(10.\left( {32\pi + 100\pi + \frac{{20}}{3}\pi } \right) \approx 4356,3\) mm3.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2: Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm hiểu về phương pháp tiếp tuyến của hàm số bậc nhất. Đây là một kỹ năng quan trọng trong việc giải các bài toán liên quan đến hàm số và đồ thị hàm số.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý sau:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, với a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Là một đường thẳng.
  • Hệ số góc: a là hệ số góc của đường thẳng.
  • Điểm thuộc đồ thị: Mọi điểm (x0; y0) thỏa mãn y0 = ax0 + b đều thuộc đồ thị hàm số.
  • Phương pháp tiếp tuyến: Tìm đường thẳng đi qua một điểm cho trước và tiếp xúc với đồ thị hàm số tại điểm đó.

2. Phân tích bài toán 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2

Bài toán 9.9 thường yêu cầu chúng ta xác định phương trình đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số tại một điểm cho trước. Để giải bài toán này, chúng ta cần:

  1. Xác định tọa độ điểm tiếp xúc.
  2. Tính hệ số góc của đường thẳng tiếp xúc.
  3. Viết phương trình đường thẳng tiếp xúc.

3. Lời giải chi tiết bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán yêu cầu tìm phương trình đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số y = 2x + 1 tại điểm có hoành độ x = 1.

Bước 1: Xác định tọa độ điểm tiếp xúc.

Thay x = 1 vào phương trình hàm số, ta được y = 2(1) + 1 = 3. Vậy điểm tiếp xúc là A(1; 3).

Bước 2: Tính hệ số góc của đường thẳng tiếp xúc.

Vì hàm số y = 2x + 1 là hàm số bậc nhất, nên hệ số góc của đường thẳng tiếp xúc chính là hệ số a của hàm số, tức là a = 2.

Bước 3: Viết phương trình đường thẳng tiếp xúc.

Phương trình đường thẳng tiếp xúc có dạng y = ax + b. Thay a = 2 và tọa độ điểm A(1; 3) vào phương trình, ta được:

3 = 2(1) + b => b = 1

Vậy phương trình đường thẳng tiếp xúc là y = 2x + 1.

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 9.9, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến phương pháp tiếp tuyến. Các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tìm phương trình đường thẳng tiếp xúc với đồ thị hàm số tại một điểm cho trước.
  • Xác định điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến phương pháp tiếp tuyến.

5. Mở rộng kiến thức

Phương pháp tiếp tuyến không chỉ được ứng dụng trong chương trình Toán 9 mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao trong chương trình Toán cấp THPT và Đại học. Các em nên nắm vững kiến thức này để phục vụ cho việc học tập sau này.

6. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập trong SGK và sách bài tập Toán 9 tập 2. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các bài giảng online và các tài liệu học tập khác.

Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 9.9 trang 76 SGK Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9