Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 1. Chúng tôi giúp bạn giải quyết mọi khó khăn trong quá trình học tập, từ đó nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những lời giải chính xác, logic và dễ tiếp thu. Hãy cùng khám phá và chinh phục những bài toán Toán 9 một cách hiệu quả!

Hình 5.16 thể hiện vị trí tương đối khác nhau của hai đường tròn khi đường tròn nhỏ di chuyển từ ngoài vào phía trong đường tròn lớn. Nêu số điểm chung của hai đường tròn trong mỗi trường hợp.

LT2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 105SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Cho đường tròn bán kính \(R = 11cm\) và \(r = 7cm\). Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn nếu khoảng cách giữa hai tâm bằng:

    a) 2cm;

    b) 4cm;

    c) 21cm;

    d) 18cm;

    e) 15cm.

    Phương pháp giải:

    Cho hai đường tròn phân biệt (O; R) và (O’; r) và \(d = OO'\). Vị trí tương đối giữa hai đường tròn (O; R) và (O’; r) có thể xác định dựa vào hệ thức liên hệ giữa R, r và d như sau:

    + Nếu \(d > R + r\) thì hai đường tròn ngoài nhau.

    + Nếu \(d = R + r\) thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

    + Nếu \(R + r > d > R - r\) thì hai đường tròn cắt nhau.

    + Nếu \(d = R - r\) thì hai đường tròn tiếp xúc trong.

    + Nếu \(d < R - r\) thì (O) đựng (O’).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(R - r = 11 - 7 = 4cm\), \(R + r = 11 + 7 = 18cm\).

    a) Vì \(R - r = 4cm > 2cm\) nên đường tròn bán kính R đựng đường tròn bán kính r.

    b) Vì \(R - r = 4cm\) nên hai đường tròn tiếp xúc trong.

    c) Vì \(R + r = 18cm < 21cm\) nên hai đường tròn ngoài nhau.

    d) Vì \(R + r = 18cm\) nên hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

    e) Vì \(R + r > 15cm > R - r\) nên hai đường tròn cắt nhau.

    LT2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 104 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Chỉ ra các cặp đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau và không giao nhau trong Hình 5.20.

      Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Hai đường tròn được gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng 2 điểm chung.

      Hai đường tròn được gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có đúng 1 điểm chung.

      Hai đường tròn được gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung nào.

      Lời giải chi tiết:

      Đường tròn (A) và đường tròn (B) cắt nhau tại hai giao điểm là A và B.

      Hai đường tròn (A) và (C) không giao nhau.

      Hai đường tròn (B) và (C) tiếp xúc nhau tại tiếp điểm P.

        Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 103 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Hình 5.16 thể hiện vị trí tương đối khác nhau của hai đường tròn khi đường tròn nhỏ di chuyển từ ngoài vào phía trong đường tròn lớn. Nêu số điểm chung của hai đường tròn trong mỗi trường hợp.

        Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình và nêu số điểm chung của hai đường tròn.

        Lời giải chi tiết:

        Hình 5.16a: Hai đường tròn không có điểm chung.

        Hình 5.16b: Hai đường tròn có 1 điểm chung.

        Hình 5.16c: Hai đường tròn có 2 điểm chung.

        Hình 5.16d: Hai đường tròn có 1 điểm chung.

        Hình 5.16e: Hai đường tròn không có điểm chung.

        VD

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 105 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trong Hình 5.21, hai đường tròn (A; 3) và (B; 4) tiếp xúc ngoài nhau. Sử dụng compa và thước thẳng để dựng đường tròn (C; 2) tiếp xúc ngoài với cả hai đường tròn (A) và (B).

          Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3 1

          Phương pháp giải:

          Cho hai đường tròn phân biệt (O; R) và (O’; r) và \(d = OO'\). Nếu \(d = R + r\) thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

          Lời giải chi tiết:

          Vì đường tròn (C; 2) tiếp xúc ngoài với cả hai đường tròn (A; 3) và (B; 4) nên

          \(\begin{array}{l}CB = 4 + 2 = 6,\\CA = 3 + 2 = 5.\end{array}\)

          Vẽ nửa đường tròn (B; 6) và nửa đường tròn (A; 5) (hai nửa đường tròn này nằm cùng phía so với đường thẳng AB).

          Gọi C là giao điểm của hai nửa đường tròn (B; 6), (A; 5).

          Vẽ đường tròn (C; 2), khi đó ta được đường tròn (C; 2) tiếp xúc ngoài với cả hai đường tròn (A) và (B).

          Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • LT2
          • LT2
          • VD

          Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 103 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Hình 5.16 thể hiện vị trí tương đối khác nhau của hai đường tròn khi đường tròn nhỏ di chuyển từ ngoài vào phía trong đường tròn lớn. Nêu số điểm chung của hai đường tròn trong mỗi trường hợp.

          Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình và nêu số điểm chung của hai đường tròn.

          Lời giải chi tiết:

          Hình 5.16a: Hai đường tròn không có điểm chung.

          Hình 5.16b: Hai đường tròn có 1 điểm chung.

          Hình 5.16c: Hai đường tròn có 2 điểm chung.

          Hình 5.16d: Hai đường tròn có 1 điểm chung.

          Hình 5.16e: Hai đường tròn không có điểm chung.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 104 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Chỉ ra các cặp đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau và không giao nhau trong Hình 5.20.

          Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

          Phương pháp giải:

          Hai đường tròn được gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng 2 điểm chung.

          Hai đường tròn được gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có đúng 1 điểm chung.

          Hai đường tròn được gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung nào.

          Lời giải chi tiết:

          Đường tròn (A) và đường tròn (B) cắt nhau tại hai giao điểm là A và B.

          Hai đường tròn (A) và (C) không giao nhau.

          Hai đường tròn (B) và (C) tiếp xúc nhau tại tiếp điểm P.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 105SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Cho đường tròn bán kính \(R = 11cm\) và \(r = 7cm\). Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn nếu khoảng cách giữa hai tâm bằng:

          a) 2cm;

          b) 4cm;

          c) 21cm;

          d) 18cm;

          e) 15cm.

          Phương pháp giải:

          Cho hai đường tròn phân biệt (O; R) và (O’; r) và \(d = OO'\). Vị trí tương đối giữa hai đường tròn (O; R) và (O’; r) có thể xác định dựa vào hệ thức liên hệ giữa R, r và d như sau:

          + Nếu \(d > R + r\) thì hai đường tròn ngoài nhau.

          + Nếu \(d = R + r\) thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

          + Nếu \(R + r > d > R - r\) thì hai đường tròn cắt nhau.

          + Nếu \(d = R - r\) thì hai đường tròn tiếp xúc trong.

          + Nếu \(d < R - r\) thì (O) đựng (O’).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(R - r = 11 - 7 = 4cm\), \(R + r = 11 + 7 = 18cm\).

          a) Vì \(R - r = 4cm > 2cm\) nên đường tròn bán kính R đựng đường tròn bán kính r.

          b) Vì \(R - r = 4cm\) nên hai đường tròn tiếp xúc trong.

          c) Vì \(R + r = 18cm < 21cm\) nên hai đường tròn ngoài nhau.

          d) Vì \(R + r = 18cm\) nên hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

          e) Vì \(R + r > 15cm > R - r\) nên hai đường tròn cắt nhau.

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 105 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trong Hình 5.21, hai đường tròn (A; 3) và (B; 4) tiếp xúc ngoài nhau. Sử dụng compa và thước thẳng để dựng đường tròn (C; 2) tiếp xúc ngoài với cả hai đường tròn (A) và (B).

          Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3

          Phương pháp giải:

          Cho hai đường tròn phân biệt (O; R) và (O’; r) và \(d = OO'\). Nếu \(d = R + r\) thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

          Lời giải chi tiết:

          Vì đường tròn (C; 2) tiếp xúc ngoài với cả hai đường tròn (A; 3) và (B; 4) nên

          \(\begin{array}{l}CB = 4 + 2 = 6,\\CA = 3 + 2 = 5.\end{array}\)

          Vẽ nửa đường tròn (B; 6) và nửa đường tròn (A; 5) (hai nửa đường tròn này nằm cùng phía so với đường thẳng AB).

          Gọi C là giao điểm của hai nửa đường tròn (B; 6), (A; 5).

          Vẽ đường tròn (C; 2), khi đó ta được đường tròn (C; 2) tiếp xúc ngoài với cả hai đường tròn (A) và (B).

          Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 4

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải câu hỏi trang 103, 104, 105 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan

          Chương trình Toán 9 tập 1 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị cho kỳ thi THPT. Trang 103, 104, và 105 của sách giáo khoa tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ số góc của đường thẳng, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài tập trong chương này là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài tập trang 103: Hàm số bậc nhất

          Các bài tập trên trang 103 tập trung vào việc xác định hàm số bậc nhất, nhận biết các hệ số a và b, và xác định tính chất của hàm số (đồng biến, nghịch biến). Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất và hiểu rõ mối liên hệ giữa hệ số a và tính chất của hàm số.

          • Bài 1: Xác định các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất hay không? Nếu có, hãy xác định hệ số a và b.
          • Bài 2: Vẽ đồ thị của các hàm số sau.
          • Bài 3: Tìm giá trị của x sao cho y có giá trị bằng 0.

          Bài tập trang 104: Hệ số góc của đường thẳng

          Trang 104 đi sâu vào khái niệm hệ số góc của đường thẳng và mối liên hệ giữa hệ số góc và độ dốc của đường thẳng. Các bài tập yêu cầu học sinh tính toán hệ số góc, xác định góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành, và so sánh độ dốc của các đường thẳng khác nhau.

          1. Bài 4: Tính hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2).
          2. Bài 5: Xác định góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục hoành.
          3. Bài 6: So sánh độ dốc của hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = -x + 3.

          Bài tập trang 105: Ứng dụng của hàm số bậc nhất

          Trang 105 đưa ra các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, giúp học sinh hiểu rõ hơn về vai trò của hàm số trong việc mô tả và giải quyết các vấn đề trong đời sống. Các bài tập thường liên quan đến việc tính toán quãng đường, thời gian, và chi phí.

          Bài tậpNội dung
          Bài 7Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc không đổi. Hãy viết hàm số biểu thị quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.
          Bài 8Một người công nhân được trả lương theo giờ. Hãy viết hàm số biểu thị số tiền lương mà người công nhân nhận được theo số giờ làm việc.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải quyết các bài tập Toán 9 tập 1 trang 103, 104, 105 một cách hiệu quả, bạn nên:

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
          • Hiểu rõ khái niệm hệ số góc và mối liên hệ giữa hệ số góc và độ dốc của đường thẳng.
          • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi và phần mềm vẽ đồ thị.
          • Tham khảo các lời giải chi tiết và dễ hiểu trên giaitoan.edu.vn.

          Kết luận

          Việc giải các bài tập Toán 9 tập 1 trang 103, 104, 105 là bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, bạn sẽ tự tin chinh phục những bài toán khó và đạt kết quả tốt nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9