Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 trên giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9 tập 2, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Một chiếc đồng hồ trong Hình 7.9 có đường viền là một đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của khung đồng hồ hình tam giác đều. Đường kính của đường viền mặt đồng hồ là 10 cm. Khung hình tam giác đều của đồng hồ có độ dài cạnh là bao nhiêu centimet (độ dày đường viền của khung không đáng kể)? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Đề bài

Một chiếc đồng hồ trong Hình 7.9 có đường viền là một đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của khung đồng hồ hình tam giác đều. Đường kính của đường viền mặt đồng hồ là 10 cm. Khung hình tam giác đều của đồng hồ có độ dài cạnh là bao nhiêu centimet (độ dày đường viền của khung không đáng kể)? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2

Đường tròn nội tiếp của tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm tam giác đều.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính cạnh của khung đồng hồ.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 3

Ta có đường kính của đường viền mặt đồng hồ là 10 cm suy ra bán kính r = 5 cm.

Giả sử tam giác ABC đều có đường tròn nội tiếp tâm I bán kính r

Do đó, I nằm trên đường phân giác góc A.

Gọi H là trung điểm của BC

Mà tam giác ABC đều nên đường phân giác AI cũng là đường trung tuyến, do A, H, I thẳng hàng và AH là đường cao.

I là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:

IH = \(\frac{1}{3}\)AH suy AH = 3IH = 3r

Xét tam giác AHB vuông tại H.

\(\widehat B = {60^o}\) (do tam giác ABC đều)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

BH = AH. cot B = AH. cot 60o = 3r .\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) = r.\(\sqrt 3 \)

Suy ra BC = 2BH = 2r\(\sqrt 3 \) = 2.5.\(\sqrt 3 \) = 10\(\sqrt 3 \approx 17,3cm\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2: Tóm tắt bài toán và phương pháp giải

Bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm (x1, y1) và (x2, y2): (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)

Lời giải chi tiết bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước thực hiện:

  1. Bước 1: Xác định tọa độ của hai điểm cho trước. Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác tọa độ của hai điểm mà đường thẳng cần đi qua.
  2. Bước 2: Áp dụng công thức phương trình đường thẳng. Thay tọa độ của hai điểm vào công thức phương trình đường thẳng để tìm ra hệ số góc (a) và hệ số tự do (b).
  3. Bước 3: Viết phương trình đường thẳng. Sau khi tìm được hệ số góc và hệ số tự do, thay các giá trị này vào phương trình đường thẳng y = ax + b để có được phương trình đường thẳng cần tìm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Thay tọa độ của hai điểm đã cho vào phương trình đường thẳng vừa tìm được để kiểm tra xem phương trình có đúng hay không.

Ví dụ minh họa giải bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2

Giả sử đề bài yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1, 2) và B(3, 6). Chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tọa độ của hai điểm. A(1, 2) và B(3, 6)
  2. Bước 2: Áp dụng công thức phương trình đường thẳng.

    (y - 2) / (x - 1) = (6 - 2) / (3 - 1)

    (y - 2) / (x - 1) = 4 / 2

    (y - 2) / (x - 1) = 2

    y - 2 = 2(x - 1)

    y - 2 = 2x - 2

    y = 2x

  3. Bước 3: Viết phương trình đường thẳng. y = 2x
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.
    • Thay x = 1 vào y = 2x, ta được y = 2. Vậy điểm A(1, 2) thuộc đường thẳng.
    • Thay x = 3 vào y = 2x, ta được y = 6. Vậy điểm B(3, 6) thuộc đường thẳng.

Mở rộng và các bài tập tương tự

Ngoài bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và phương trình đường thẳng. Để nâng cao kỹ năng giải toán, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(2, -1) và có hệ số góc m = 3.
  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm B(-1, 4) và song song với đường thẳng y = 2x + 1.
  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm C(0, 5) và vuông góc với đường thẳng y = -1/2x + 3.

Kết luận

Bài tập 7.6 trang 34 SGK Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số và phương trình đường thẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9