Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 68 SGK Toán 9 tập 1 trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.
Sử dụng máy tính cầm tay, tính căn bậc ba của: a) \( - \frac{{512}}{{1\;331}}\); b) 15,27 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 68SGK Toán 9 Cùng khám phá
Thể tích của một bể nước hình lập phương là \(13,824{m^3}\). Tìm độ dài cạnh của bể nước.
Phương pháp giải:
+ Độ dài cạnh của bể nước là: \(\sqrt[3]{{13,824}}\).
+ Sử dụng công thức \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) để tính.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh của bể nước là: \(\sqrt[3]{{13,824}} = \sqrt[3]{{2,{4^3}}} = 2,4\left( m \right)\).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 68 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Sử dụng máy tính cầm tay, tính căn bậc ba của:
a) \( - \frac{{512}}{{1\;331}}\);
b) 15,27 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính cầm tay để tính.
Lời giải chi tiết:
a)
Vậy \( - \frac{{512}}{{1\;331}}\) có căn bậc ba là \(\sqrt[3]{{ - \frac{{512}}{{1\;331}}}} = \frac{{ - 8}}{{11}}\).
b)
Vậy 15,27 có căn bậc ba là \(\sqrt[3]{{15,27}} \approx 2,48\)
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 68 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Sử dụng máy tính cầm tay, tính căn bậc ba của:
a) \( - \frac{{512}}{{1\;331}}\);
b) 15,27 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính cầm tay để tính.
Lời giải chi tiết:
a)
Vậy \( - \frac{{512}}{{1\;331}}\) có căn bậc ba là \(\sqrt[3]{{ - \frac{{512}}{{1\;331}}}} = \frac{{ - 8}}{{11}}\).
b)
Vậy 15,27 có căn bậc ba là \(\sqrt[3]{{15,27}} \approx 2,48\)
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 68SGK Toán 9 Cùng khám phá
Thể tích của một bể nước hình lập phương là \(13,824{m^3}\). Tìm độ dài cạnh của bể nước.
Phương pháp giải:
+ Độ dài cạnh của bể nước là: \(\sqrt[3]{{13,824}}\).
+ Sử dụng công thức \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) để tính.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh của bể nước là: \(\sqrt[3]{{13,824}} = \sqrt[3]{{2,{4^3}}} = 2,4\left( m \right)\).
Mục 2 trang 68 SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.
Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục 2 trang 68, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định xem một biểu thức có phải là hàm số bậc nhất hay không. Để làm được điều này, học sinh cần kiểm tra xem biểu thức có dạng y = ax + b (a ≠ 0) hay không. Ví dụ, biểu thức y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất, trong khi biểu thức y = x2 + 1 không phải là hàm số bậc nhất.
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, học sinh cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Thông thường, hai điểm này là giao điểm của đồ thị với trục tung (x = 0) và giao điểm của đồ thị với trục hoành (y = 0). Sau khi xác định được hai điểm, học sinh có thể nối chúng lại để vẽ đồ thị hàm số.
Các bài tập ứng dụng thường yêu cầu học sinh sử dụng hàm số để mô tả một tình huống thực tế và giải quyết các vấn đề liên quan. Ví dụ, học sinh có thể sử dụng hàm số để tính toán chi phí vận chuyển, lợi nhuận, hoặc thời gian di chuyển.
Bài toán: Một người lái xe đi từ A đến B với vận tốc 60km/h. Hãy viết hàm số biểu thị quãng đường đi được sau thời gian t giờ.
Giải: Hàm số biểu thị quãng đường đi được sau thời gian t giờ là s = 60t (s là quãng đường, t là thời gian).
Ngoài các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các loại hàm số khác, như hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit. Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về toán học và có khả năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất:
Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 2 trang 68 SGK Toán 9 tập 1 trên giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập. Chúc các em học tập tốt!