Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 20, 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 20, 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 20, 21, 22 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trong SGK Toán 9 tập 2 trang 20, 21 và 22.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập Toán 9.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta làm một lối đi quanh vườn có bề rộng 0,5 m, phần đất còn lại để trồng cây có diện 55 m2 . a) Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (m) (x > 0). Hãy biểu diễn chiều dài mảnh vườn theo x. b) Hãy biểu diễn chiều dài và chiều rộng của phần đất trồng cây theo x. Lập phương trình biểu thị diện tích phần đất trồng cây. c) Hỏi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét? Trong Hoạt động, ta đã kí hiệu x là chiều rộng của mảnh đ

VD1

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 21SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp bốn lần chiều rộng. Tính độ dài các cạnh của thửa ruộng, biết nếu tăng chiều rộng thửa ruộng gấp đôi và giảm chiều dài thửa ruộng đi 5 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 50 m2.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Lập phương trình:

    Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

    Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

    Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình.

    Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi x m (x > 0) là chiều rộng của thửa ruộng.

    Suy ra chiều dài của thửa ruộng là 4x (m)

    Diện tích thửa ruộng là x.4x (m2)

    Nếu tăng chiều rộng thửa ruộng gấp đôi và giảm chiều dài thửa ruộng đi 5 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 50 m2 nên ta có:

    2x.(4x – 5) = x.4x + 50

    \(\begin{array}{l}8{x^2} - 10x = 4{x^2} + 50\\4{x^2} - 10x - 50 = 0\end{array}\)

    Giải phương trình ta được: \({x_1} = 5(TM);{x_2} = - \frac{5}{2}(L)\).

    Vậy chiều rộng của thửa ruộng là 5 m và chiều dài của thửa ruộng là 4.5 = 20 m.

      Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 20SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta làm một lối đi quanh vườn có bề rộng 0,5 m, phần đất còn lại để trồng cây có diện 55 m2 .

      a) Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (m) (x > 0). Hãy biểu diễn chiều dài mảnh vườn theo x.

      b) Hãy biểu diễn chiều dài và chiều rộng của phần đất trồng cây theo x. Lập phương trình biểu thị diện tích phần đất trồng cây.

      c) Hỏi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

      Trong Hoạt động, ta đã kí hiệu x là chiều rộng của mảnh đất và biểu diễn các đại lượng khác theo x để lập một phương trình bậc hai , từ đó giải quyết được bài toán. Ta có thể vận dụng phương trình bậc hai để giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn theo các bước sau:

      Bước 1: Lập phương trình:

      Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình.

      Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ dữ liệu đề bài và làm theo.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chiều dài mảnh vườn theo x là 2x (m).

      b) Chiều dài phần đất trồng cây theo x là 2x – 0,5 (m), chiều rộng mảnh vườn theo x là x – 0,5 (m).

      Phương trình biểu thị diện tích phần đất trồng cây là:

      (2x – 0,5).(x – 0,5) = 55.

      c) Giải phương trình: (2x – 0,5).(x – 0,5) = 55.

      \(\begin{array}{l}\left( {2x{\rm{ }}-0,5} \right).\left( {x-0,5} \right) = 55\\2{x^2} - x - 0,5x + 0,25 - 55 = 0\\2{x^2} - 1,5x - 54,75 = 0\end{array}\)

      Giải phương trình ta được: \({x_1} \approx 5,6(TM);{x_2} \approx - 4,9(L)\)

      Vậy chiều rộng mảnh vườn là 5,6 m và chiều dài mảnh vườn là 2. 5,6 = 11,2 m.

      VD2

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 21SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Một hình thang có đáy lớn hơn đáy nhỏ 4 cm và chiều cao bằng đáy nhỏ. Tính dộ dài đáy nhỏ, biết hình thang có diện tích 48 cm2.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Lập phương trình:

        Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

        Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

        Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

        Bước 2: Giải phương trình.

        Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi đáy nhỏ là x cm (x > 0).

        Suy ra đáy lớn là x + 4 (cm) và chiều cao là x (cm).

        Diện tích hình thang là: \(\frac{{(x + x + 4).x}}{2} = 48\)

        \(2{x^2} + 4x - 96 = 0\)

        Giải phương trình ta được: \({x_1} = 6(TM);{x_2} = - 8(L)\).

        Vậy chiều rộng của hình thang là 6 cm và chiều dài của thửa ruộng là 6 + 4 = 10 cm.

        VD3

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 22SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Lập phương trình:

          Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

          Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2: Giải phương trình.

          Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số sản phẩm mỗi ngày xưởng phải sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm) (x > 0).

          Số sản phẩm phân xưởng làm mỗi ngày theo thực tế là x + 5 (sản phẩm).

          Theo kế hoạch phân xưởng sản xuất 1100 sản phẩm trong \(\frac{{1100}}{x}\) (ngày)

          Thực tế phân xưởng hoàn thành kế hoạch trong: \(\frac{{1100}}{{x + 5}}\) (ngày)

          Theo giả thiết, ta có phương trình:

          \(\begin{array}{l}\frac{{1100}}{x} - \frac{{1100}}{{x + 5}} = 2\\550(x + 5) - 550x = x(x + 5)\\{x^2} + 5x - 2750 = 0\end{array}\)

          Giải phương trình ta được: \({x_1} = 50(TM);{x_2} = - 55(L)\)

          Vậy theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng làm được 50 sản phẩm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • VD1
          • VD2
          • VD3

          Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 20SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta làm một lối đi quanh vườn có bề rộng 0,5 m, phần đất còn lại để trồng cây có diện 55 m2 .

          a) Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (m) (x > 0). Hãy biểu diễn chiều dài mảnh vườn theo x.

          b) Hãy biểu diễn chiều dài và chiều rộng của phần đất trồng cây theo x. Lập phương trình biểu thị diện tích phần đất trồng cây.

          c) Hỏi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

          Trong Hoạt động, ta đã kí hiệu x là chiều rộng của mảnh đất và biểu diễn các đại lượng khác theo x để lập một phương trình bậc hai , từ đó giải quyết được bài toán. Ta có thể vận dụng phương trình bậc hai để giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn theo các bước sau:

          Bước 1: Lập phương trình:

          Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

          Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2: Giải phương trình.

          Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

          Phương pháp giải:

          Đọc kĩ dữ liệu đề bài và làm theo.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chiều dài mảnh vườn theo x là 2x (m).

          b) Chiều dài phần đất trồng cây theo x là 2x – 0,5 (m), chiều rộng mảnh vườn theo x là x – 0,5 (m).

          Phương trình biểu thị diện tích phần đất trồng cây là:

          (2x – 0,5).(x – 0,5) = 55.

          c) Giải phương trình: (2x – 0,5).(x – 0,5) = 55.

          \(\begin{array}{l}\left( {2x{\rm{ }}-0,5} \right).\left( {x-0,5} \right) = 55\\2{x^2} - x - 0,5x + 0,25 - 55 = 0\\2{x^2} - 1,5x - 54,75 = 0\end{array}\)

          Giải phương trình ta được: \({x_1} \approx 5,6(TM);{x_2} \approx - 4,9(L)\)

          Vậy chiều rộng mảnh vườn là 5,6 m và chiều dài mảnh vườn là 2. 5,6 = 11,2 m.

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 21SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp bốn lần chiều rộng. Tính độ dài các cạnh của thửa ruộng, biết nếu tăng chiều rộng thửa ruộng gấp đôi và giảm chiều dài thửa ruộng đi 5 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 50 m2.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Lập phương trình:

          Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

          Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2: Giải phương trình.

          Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi x m (x > 0) là chiều rộng của thửa ruộng.

          Suy ra chiều dài của thửa ruộng là 4x (m)

          Diện tích thửa ruộng là x.4x (m2)

          Nếu tăng chiều rộng thửa ruộng gấp đôi và giảm chiều dài thửa ruộng đi 5 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 50 m2 nên ta có:

          2x.(4x – 5) = x.4x + 50

          \(\begin{array}{l}8{x^2} - 10x = 4{x^2} + 50\\4{x^2} - 10x - 50 = 0\end{array}\)

          Giải phương trình ta được: \({x_1} = 5(TM);{x_2} = - \frac{5}{2}(L)\).

          Vậy chiều rộng của thửa ruộng là 5 m và chiều dài của thửa ruộng là 4.5 = 20 m.

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 21SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một hình thang có đáy lớn hơn đáy nhỏ 4 cm và chiều cao bằng đáy nhỏ. Tính dộ dài đáy nhỏ, biết hình thang có diện tích 48 cm2.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Lập phương trình:

          Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

          Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2: Giải phương trình.

          Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi đáy nhỏ là x cm (x > 0).

          Suy ra đáy lớn là x + 4 (cm) và chiều cao là x (cm).

          Diện tích hình thang là: \(\frac{{(x + x + 4).x}}{2} = 48\)

          \(2{x^2} + 4x - 96 = 0\)

          Giải phương trình ta được: \({x_1} = 6(TM);{x_2} = - 8(L)\).

          Vậy chiều rộng của hình thang là 6 cm và chiều dài của thửa ruộng là 6 + 4 = 10 cm.

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 22SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Lập phương trình:

          Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

          Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2: Giải phương trình.

          Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số sản phẩm mỗi ngày xưởng phải sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm) (x > 0).

          Số sản phẩm phân xưởng làm mỗi ngày theo thực tế là x + 5 (sản phẩm).

          Theo kế hoạch phân xưởng sản xuất 1100 sản phẩm trong \(\frac{{1100}}{x}\) (ngày)

          Thực tế phân xưởng hoàn thành kế hoạch trong: \(\frac{{1100}}{{x + 5}}\) (ngày)

          Theo giả thiết, ta có phương trình:

          \(\begin{array}{l}\frac{{1100}}{x} - \frac{{1100}}{{x + 5}} = 2\\550(x + 5) - 550x = x(x + 5)\\{x^2} + 5x - 2750 = 0\end{array}\)

          Giải phương trình ta được: \({x_1} = 50(TM);{x_2} = - 55(L)\)

          Vậy theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng làm được 50 sản phẩm.

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trang 20, 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải câu hỏi trang 20, 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Tổng quan

          Chương trình Toán 9 tập 2 tập trung vào các chủ đề quan trọng như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai hai ẩn, và các ứng dụng của chúng trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong tập này là nền tảng quan trọng cho việc học Toán ở các lớp trên.

          Giải chi tiết bài tập trang 20 SGK Toán 9 tập 2

          Trang 20 SGK Toán 9 tập 2 thường chứa các bài tập về hàm số bậc nhất. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, và tìm giao điểm của các đường thẳng.

          1. Bài 1: Xác định hệ số góc của các đường thẳng sau: a) y = 2x + 1; b) y = -3x + 5; c) y = x - 7.
          2. Bài 2: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = (m - 1)x + 2 song song với đường thẳng y = 3x + 1.
          3. Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 4.

          Giải chi tiết bài tập trang 21 SGK Toán 9 tập 2

          Trang 21 thường tập trung vào việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và ứng dụng đồ thị để giải các bài toán liên quan đến hàm số.

          • Bài 4: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 1.
          • Bài 5: Sử dụng đồ thị hàm số y = x + 3 để tìm nghiệm của phương trình x + 3 = 0.

          Giải chi tiết bài tập trang 22 SGK Toán 9 tập 2

          Trang 22 thường chứa các bài tập tổng hợp về hàm số bậc nhất, bao gồm cả việc xác định hệ số góc, vẽ đồ thị, và giải các bài toán thực tế.

          Bài 6: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Hỏi sau bao lâu người đó đến B nếu quãng đường AB dài 120km? (Sử dụng kiến thức về hàm số để giải bài toán này).

          Phương pháp giải toán hàm số bậc nhất hiệu quả

          Để giải tốt các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Khái niệm hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0).
          • Hệ số góc a: Xác định độ dốc của đường thẳng.
          • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi hệ số góc của chúng bằng nhau.
          • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.
          • Giao điểm của hai đường thẳng: Tìm tọa độ (x, y) thỏa mãn phương trình của cả hai đường thẳng.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các nguồn tài liệu học tập trực tuyến tại giaitoan.edu.vn.

          Lời khuyên

          Hãy luôn đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm, và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Công thứcMô tả
          y = ax + bHàm số bậc nhất
          a1 = a2Hai đường thẳng song song
          a1 * a2 = -1Hai đường thẳng vuông góc

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9