Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán đơn giản, dễ tiếp thu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức sau: a) \(\sqrt {9{{\left( {4 - 4x + {x^2}} \right)}^2}} \) tại \(x = \sqrt 2 \); b) \(\sqrt {4{a^2}{{\left( {9{b^2} + 6b + 1} \right)}^2}} \) tại \(a = - 2,b = - \sqrt 3 \); c) \({a^2}{b^2}.\sqrt {\frac{{9{b^4}}}{{25{a^6}}}} \) tại \(a = - 3,b = \sqrt 5 \); d) \(\frac{{\sqrt {3{x^6}{y^4}} }}{{\sqrt {27{x^2}{y^2}} }}\) tại \(x = - 3,y = \sqrt 5 \).

Đề bài

Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {9{{\left( {4 - 4x + {x^2}} \right)}^2}} \) tại \(x = \sqrt 2 \);

b) \(\sqrt {4{a^2}{{\left( {9{b^2} + 6b + 1} \right)}^2}} \) tại \(a = - 2,b = - \sqrt 3 \);

c) \({a^2}{b^2}.\sqrt {\frac{{9{b^4}}}{{25{a^6}}}} \) tại \(a = - 3,b = \sqrt 5 \);

d) \(\frac{{\sqrt {3{x^6}{y^4}} }}{{\sqrt {27{x^2}{y^2}} }}\) tại \(x = - 3,y = \sqrt 5 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) + Sử dụng kiến thức để rút gọn biểu thức: Với mọi biểu thức đại số A, ta có: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

+ Thay \(x = \sqrt 2 \) vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị biểu thức.

b) + Sử dụng kiến thức để rút gọn biểu thức: Với mọi biểu thức đại số A, ta có: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

+ Thay \(a = - 2,b = - \sqrt 3 \) vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị biểu thức.

c) + Sử dụng kiến thức để rút gọn biểu thức: Với mọi biểu thức đại số A, ta có: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

+ Thay \(a = - 3,b = \sqrt 5 \) vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị biểu thức.

d) + Sử dụng kiến thức để rút gọn biểu thức: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\), \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

+ Thay \(x = - 3,y = \sqrt 5 \) vào biểu thức vừa rút gọn để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\sqrt {9{{\left( {4 - 4x + {x^2}} \right)}^2}} = \sqrt {9{{\left( {2 - x} \right)}^4}} = \sqrt {{{\left[ {3{{\left( {x - 2} \right)}^2}} \right]}^2}} = 3{\left( {x - 2} \right)^2}\)

Với \(x = \sqrt 2 \) thay vào biểu thức ta có giá trị của biểu thức là:

\(3{\left( {\sqrt 2 - 2} \right)^2} = 3{\left[ {\sqrt 2 \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right]^2} = 6{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)^2}\)

b) Ta có:

\(\sqrt {4{a^2}{{\left( {9{b^2} + 6b + 1} \right)}^2}} = \sqrt {4{a^2}{{\left( {3b + 1} \right)}^4}} = \sqrt {{{\left[ {2a{{\left( {3b + 1} \right)}^2}} \right]}^2}} = 2\left| a \right|{\left( {3b + 1} \right)^2}\)

Với \(a = - 2,b = - \sqrt 3 \) thay vào biểu thức ta có giá trị của biểu thức là:

\(2.\left| { - 2} \right|.{\left( {3\sqrt 3 + 1} \right)^2} = 4{\left( {3\sqrt 3 + 1} \right)^2}\)

c) Ta có:

\({a^2}{b^2}.\sqrt {\frac{{9{b^4}}}{{25{a^6}}}} = {a^2}{b^2}.\sqrt {{{\left( {\frac{{3{b^2}}}{{5{a^3}}}} \right)}^2}} = {a^2}{b^2}.\frac{{3{b^2}}}{{5{{\left| a \right|}^3}}} = \frac{{3{b^4}}}{{5\left| a \right|}}\).

Với \(a = - 3,b = \sqrt 5 \) thay vào biểu thức ta có giá trị của biểu thức là:

\(\frac{{3{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^4}}}{{5.\left| { - 3} \right|}} = \frac{{{{3.5}^2}}}{{5.3}} = 5\).

d) Ta có:

\(\frac{{\sqrt {3{x^6}{y^4}} }}{{\sqrt {27{x^2}{y^2}} }} = \sqrt {\frac{{3{x^6}{y^4}}}{{27{x^2}{y^2}}}} = \sqrt {\frac{{{x^4}{y^2}}}{9}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{{x^2}y}}{3}} \right)}^2}} = \frac{{{x^2}\left| y \right|}}{3}\)

Với \(x = - 3,y = \sqrt 5 \) thay vào biểu thức ta có giá trị của biểu thức là:

\(\frac{{{{\left( { - 3} \right)}^2}\left| {\sqrt 5 } \right|}}{3} = \frac{{{3^2}\sqrt 5 }}{3} = 3\sqrt 5 \).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, hoặc chứng minh các tính chất liên quan đến hàm số.

I. Đề bài bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài thường có dạng: Cho hàm số y = ax + b. Tìm giá trị của a và b để hàm số thỏa mãn các điều kiện cho trước (ví dụ: đi qua hai điểm, có hệ số góc bằng một giá trị nhất định, cắt trục hoành tại một điểm cho trước, v.v.).

II. Phương pháp giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1

  1. Xác định các điều kiện đã cho: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các điều kiện mà hàm số y = ax + b cần thỏa mãn.
  2. Lập hệ phương trình: Sử dụng các điều kiện đã cho để lập hệ phương trình hai ẩn a và b. Ví dụ, nếu hàm số đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), ta có hệ phương trình:
    • y1 = ax1 + b
    • y2 = ax2 + b
  3. Giải hệ phương trình: Giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của a và b. Có thể sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc phương pháp ma trận.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được giá trị của a và b, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị này vào hàm số và xem hàm số có thỏa mãn các điều kiện đã cho hay không.

III. Ví dụ minh họa giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1

Ví dụ: Cho hàm số y = (m-1)x + 2. Tìm giá trị của m để hàm số đi qua điểm A(1; 3).

Giải:

Vì hàm số đi qua điểm A(1; 3) nên ta có:

3 = (m-1) * 1 + 2

=> 3 = m - 1 + 2

=> 3 = m + 1

=> m = 2

Vậy, giá trị của m là 2.

IV. Các dạng bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 thường gặp

  • Tìm a và b khi hàm số đi qua hai điểm: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh lập hệ phương trình và giải để tìm a và b.
  • Tìm a và b khi biết hệ số góc và một điểm: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng công thức tính hệ số góc và lập phương trình để tìm a và b.
  • Tìm a và b khi biết giao điểm với trục hoành hoặc trục tung: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng điều kiện giao điểm với trục hoành (y = 0) hoặc trục tung (x = 0) để lập phương trình.
  • Bài tập nâng cao: Các bài tập nâng cao có thể yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán phức tạp hơn, hoặc chứng minh các tính chất liên quan đến hàm số.

V. Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giải chi tiết trên internet để tham khảo.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 3.14 trang 64 SGK Toán 9 tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấtHàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
Hệ số gócSố a trong hàm số y = ax + b. Nó thể hiện độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số.
Giao điểm với trục hoànhĐiểm mà đường thẳng biểu diễn hàm số cắt trục hoành (y = 0).

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9