Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 Cùng khám phá

Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 Cùng khám phá

Lý Thuyết Căn Bậc Hai Toán 9: Nền Tảng Quan Trọng

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 trên giaitoan.edu.vn. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 9, giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những khái niệm, định nghĩa, tính chất và các ứng dụng thực tế của căn bậc hai, giúp bạn hiểu rõ và giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

1. Khái niệm về căn bậc hai của số thực không âm Định nghĩa căn bậc hai Căn bậc hai của một số thực a không âm là số x sao cho . Lưu ý:

1. Khái niệm về căn bậc hai của số thực không âm

Định nghĩa căn bậc hai

Căn bậc hai của một số thực a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).

Lưu ý:

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau, trong đó số dương là \(\sqrt a \) và số âm là \( - \sqrt a \).

- Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết \(\sqrt 0 = 0\).

- Với hai số a và b không âm, nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b \).

Ví dụ:

+) \(\sqrt {81} = 9\) nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.

+) Căn bậc hai số học của 121 là \(\sqrt {121} = 11\).

2. Tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai của một số hữu tỉ bằng máy tính cầm tay

Để tính các căn bậc hai của một số \(a > 0\), chỉ cần tính \(\sqrt a \). Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.

Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 Cùng khám phá 1

Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai.

Ví dụ:

Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 Cùng khám phá 2

3. Căn bậc hai của một bình phương

Với mọi số thực a, ta có:

\(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\).

Như vậy:

\(\sqrt {{a^2}} = a\) nếu \(a \ge 0\);

\(\sqrt {{a^2}} = - a\) nếu \(a < 0\).

Ví dụ: \(\sqrt {{{\left( {1 + \sqrt 2 } \right)}^2}} = \left| {1 + \sqrt 2 } \right| = 1 + \sqrt 2 \); \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} = \left| { - 3} \right| = 3\).

4. Căn bậc hai của một tích

Nếu a và b là hai số không âm thì \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \).

Ví dụ:

\(\sqrt {81.49} = \sqrt {81} .\sqrt {49} = 9.7 = 63\);

\(\sqrt {1,3} .\sqrt {10} .\sqrt {13} = \sqrt {1,3.10.13} = \sqrt {13.13} = \sqrt {{{13}^2}} = 13\).

Lưu ý: Tính chất trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. Chẳng hạn với a, b, c là ba số không âm, ta có \(\sqrt {abc} = \sqrt a .\sqrt b .\sqrt c \).

5. Căn bậc hai của một thương

Nếu a là số không âm và b là số dương thì \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).

Ví dụ:

\(\sqrt {\frac{4}{{25}}} = \frac{{\sqrt 4 }}{{\sqrt {25} }} = \frac{2}{5}\);

\(\frac{{\sqrt {216} }}{{\sqrt 6 }} = \sqrt {\frac{{216}}{6}} = \sqrt {36} = 6\).6. Đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn bậc hai

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Nếu \(a \ge 0\) và \(b \ge 0\) thì \(\sqrt {{a^2}b} = a\sqrt b \).

Nếu \(a < 0\) và \(b \ge 0\) thì \(\sqrt {{a^2}b} = - a\sqrt b \).

Ví dụ:

\(\sqrt {{7^2}.2} = 7\sqrt 2 \);

\(\sqrt {{{\left( { - 11} \right)}^2}.3} = \left| { - 11} \right|.\sqrt 3 = 11\sqrt 3 \).

Đưa thừa số vào trong dấu căn

Nếu \(a \ge 0\) và \(b \ge 0\) thì \(a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} \).

Nếu \(a < 0\) và \(b \ge 0\) thì \(a\sqrt b = - \sqrt {{a^2}b} \).

Ví dụ:

\(2\sqrt {\frac{1}{2}} = \sqrt {{2^2}.\frac{1}{2}} = \sqrt 2 \);

\(4\sqrt {\frac{7}{4}} - \sqrt {28} = \sqrt {{4^2}.\frac{7}{4}} - \sqrt {28} = \sqrt {4.7} - \sqrt {28} = \sqrt {28} - \sqrt {28} = 0\).

Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 Cùng khám phá 3

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý Thuyết Căn Bậc Hai của Một Số Thực Không Âm Toán 9

Căn bậc hai của một số thực không âm là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong chương trình Toán 9. Hiểu rõ lý thuyết này là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến số thực và các ứng dụng thực tế.

1. Định Nghĩa Căn Bậc Hai

Với số thực a không âm (a ≥ 0), căn bậc hai của a là số x sao cho x2 = a.

Ký hiệu: √a

Ví dụ: √9 = 3 vì 32 = 9.

2. Điều Kiện Xác Định của Căn Bậc Hai

Căn bậc hai của một số thực chỉ xác định khi số đó không âm. Nói cách khác, biểu thức √a chỉ có nghĩa khi a ≥ 0.

Ví dụ: √(-4) không xác định trong tập số thực.

3. Tính Chất của Căn Bậc Hai

  • (√a)2 = a (với a ≥ 0)
  • a2 = |a|
  • a * √b = √(a*b) (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • a / √b = √(a/b) (với a ≥ 0, b > 0)

4. So Sánh Các Căn Bậc Hai

Để so sánh hai căn bậc hai, ta có thể so sánh các số bên trong căn. Nếu a < ba ≥ 0, b ≥ 0 thì √a < √b.

Ví dụ: √2 < √3 vì 2 < 3.

5. Biến Đổi Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai

Có nhiều phương pháp để biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai, bao gồm:

  • Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: √(a2*b) = |a|√b (với b ≥ 0)
  • Đưa thừa số vào trong dấu căn: |a|√b = √(a2*b) (với b ≥ 0)
  • Khử mẫu của biểu thức chứa căn: √(a/b) = (√a) / (√b) (với a ≥ 0, b > 0)

6. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tính √(16*25)

Giải: √(16*25) = √16 * √25 = 4 * 5 = 20

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức √(7 - 4√3)

Giải: √(7 - 4√3) = √(4 - 4√3 + 3) = √(22 - 2*2*√3 + (√3)2) = √(2 - √3)2 = |2 - √3| = 2 - √3

7. Ứng Dụng của Căn Bậc Hai

Căn bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính độ dài cạnh của một hình vuông khi biết diện tích.
  • Giải các bài toán liên quan đến hình học.
  • Tính toán trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.

8. Bài Tập Thực Hành

Để củng cố kiến thức về lý thuyết căn bậc hai, bạn có thể thực hành các bài tập sau:

  1. Tính: √81, √144, √225
  2. Rút gọn: √(49*9), √(16/25)
  3. Tìm x: x2 = 36, x2 = 100

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9