Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng Toán 9 Cùng khám phá

Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng Toán 9 Cùng khám phá

Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng Toán 9: Nền tảng vững chắc

Định lí Viète là một trong những kiến thức quan trọng của chương trình Toán 9, giúp học sinh hiểu sâu hơn về mối liên hệ giữa hệ số và nghiệm của phương trình bậc hai. Nắm vững lý thuyết này không chỉ giúp giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập đa dạng để bạn có thể tự tin chinh phục kiến thức này.

1. Định lí Viète Định lí Viète Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a}.\end{array} \right.\)

1. Định lí Viète

Định lí Viète

Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a}.\end{array} \right.\)

Ví dụ: Phương trình \(2{x^2} + 11x + 7 = 0\) có: \(\Delta = {11^2} - 4.2.7 = 65 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = - \frac{{11}}{2};{x_1}{x_2} = \frac{7}{2}\).

Giải phương trình bậc hai khi biết một nghiệm của nó

Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

- Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = 1\) và \({x_2} = \frac{c}{a}\).

- Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = - 1\) và \({x_2} = - \frac{c}{a}\).

Ví dụ: Phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\) có \(a + b + c = 1 + \left( { - 6} \right) + 5 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1,{x_2} = 5\).

Phương trình \(5{x^2} + 14x + 9 = 0\) có \(a - b + c = 5 - 14 + 9 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = - 1,{x_2} = - \frac{9}{5}\).

2. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\).

Điều kiện để có hai số đó là \({S^2} - 4P \ge 0\).

Ví dụ: Hai số có tổng bằng 9, tích bằng 20 là nghiệm của phương trình \({x^2} + 9x + 20 = 0\).

Ta có: \(\Delta = {\left( { - 9} \right)^2} - 4.1.20 = 1,\sqrt \Delta = 1\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{9 - 1}}{2} = 4;{x_2} = \frac{{9 + 1}}{2} = 5\).

Vậy hai số cần tìm là 4 và 5.

Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng Toán 9 Cùng khám phá 1

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng Toán 9 Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng Toán 9: Tổng quan

Định lí Viète là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc hai. Nó thiết lập mối quan hệ giữa các nghiệm của phương trình và các hệ số của nó. Hiểu rõ định lí này giúp học sinh tiết kiệm thời gian và công sức khi giải toán.

1. Phát biểu Định lí Viète

Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó:

  • Tổng hai nghiệm: x1 + x2 = -b/a
  • Tích hai nghiệm: x1.x2 = c/a

2. Điều kiện để phương trình có nghiệm

Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có nghiệm khi và chỉ khi biệt thức Δ = b2 - 4ac ≥ 0.

  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có hai nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

3. Ứng dụng của Định lí Viète

Định lí Viète có rất nhiều ứng dụng trong việc giải toán, đặc biệt là trong các bài toán sau:

  • Tìm tổng và tích của nghiệm: Khi biết hệ số của phương trình, ta có thể dễ dàng tìm được tổng và tích của các nghiệm mà không cần giải phương trình.
  • Tìm hệ số của phương trình khi biết nghiệm: Ngược lại, khi biết các nghiệm của phương trình, ta có thể tìm được các hệ số của nó.
  • Kiểm tra nghiệm của phương trình: Ta có thể sử dụng Định lí Viète để kiểm tra xem một giá trị cho trước có phải là nghiệm của phương trình hay không.
  • Giải các bài toán liên quan đến nghiệm phương trình: Định lí Viète được sử dụng để giải các bài toán phức tạp hơn, ví dụ như tìm điều kiện để phương trình có nghiệm thỏa mãn một điều kiện nào đó.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phương trình x2 - 5x + 6 = 0. Tìm tổng và tích của các nghiệm.

Ta có a = 1, b = -5, c = 6. Theo Định lí Viète:

  • Tổng hai nghiệm: x1 + x2 = -(-5)/1 = 5
  • Tích hai nghiệm: x1.x2 = 6/1 = 6

Ví dụ 2: Cho phương trình 2x2 + 3x - 5 = 0. Tìm các nghiệm của phương trình.

Ta có a = 2, b = 3, c = -5. Tính biệt thức Δ = 32 - 4(2)(-5) = 49 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-3 + √49) / (2*2) = 1

x2 = (-3 - √49) / (2*2) = -2.5

5. Bài tập luyện tập

Để nắm vững kiến thức về Định lí Viète và ứng dụng của nó, bạn hãy thực hành giải các bài tập sau:

  1. Cho phương trình x2 - 7x + 12 = 0. Tìm tổng và tích của các nghiệm.
  2. Cho phương trình 3x2 + 5x - 2 = 0. Tìm các nghiệm của phương trình.
  3. Tìm giá trị của m để phương trình x2 - 2mx + m + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
  4. Cho phương trình x2 - (m+1)x + m = 0. Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép.

6. Lời khuyên khi học Định lí Viète

  • Nắm vững phát biểu của Định lí Viète và các điều kiện để phương trình có nghiệm.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  • Sử dụng Định lí Viète một cách linh hoạt để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
  • Kết hợp Định lí Viète với các kiến thức khác trong chương trình Toán 9 để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Hy vọng với những kiến thức và ví dụ trên, bạn đã hiểu rõ hơn về Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng của nó trong Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9