Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải các bài toán trong chương trình học.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.
Bạn Thiện có một phễu đong dạng hình nón (Hình 9.25a) và một thùng không chứa dạng hình trụ (Hình 9.25b) với cùng bán kính đáy r và chiều cao h. Thiện dùng phễu đong đày nước rồi đổ vào thùng chứa thì thấy rằng mực nước bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao của thùng. a) Tính thể tích V của phần nước trong thùng chứa theo r và h. b) Hãy dự đoán thể tích của phễu đong.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 73 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một hình nón có đường sinh bằng 10 cm và chiều cao bằng 8 cm. Tính thể tích của hình nón.
Phương pháp giải:
Thể tích hình nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón).
Lời giải chi tiết:
Bán kính đáy của hình nón là:
\(\sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 6\) cm
Thể tích hình nón là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.8 = 96\pi \) (cm3).
Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 74 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính thể tích của mô hình tên lửa trong Hình 9.26.
Phương pháp giải:
Thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình trụ).
Thể tích hình nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón).
Lời giải chi tiết:
Thể tích hình trụ là:
\(V = \pi {r^2}h = \pi {.2^2}.6 = 24\pi \) (cm3).
Thể tích hình nón là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.3 = 4\pi \)(cm3).
Thể tích của mô hình tên lửa là:
\(24\pi + 4\pi = 28\pi \)(cm3).
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 73SGK Toán 9 Cùng khám phá
Bạn Thiện có một phễu đong dạng hình nón (Hình 9.25a) và một thùng không chứa dạng hình trụ (Hình 9.25b) với cùng bán kính đáy r và chiều cao h.
Thiện dùng phễu đong đày nước rồi đổ vào thùng chứa thì thấy rằng mực nước bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao của thùng.
a) Tính thể tích V của phần nước trong thùng chứa theo r và h.
b) Hãy dự đoán thể tích của phễu đong.
Phương pháp giải:
Dựa theo thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình trụ).
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích của phần nước trong thùng là:
\(V = \pi {r^2}\frac{h}{3}\).
b) Thể tích của phễu đong bằng \(\frac{1}{3}\) thể tích hình trụ.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 73SGK Toán 9 Cùng khám phá
Bạn Thiện có một phễu đong dạng hình nón (Hình 9.25a) và một thùng không chứa dạng hình trụ (Hình 9.25b) với cùng bán kính đáy r và chiều cao h.
Thiện dùng phễu đong đày nước rồi đổ vào thùng chứa thì thấy rằng mực nước bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao của thùng.
a) Tính thể tích V của phần nước trong thùng chứa theo r và h.
b) Hãy dự đoán thể tích của phễu đong.
Phương pháp giải:
Dựa theo thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình trụ).
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích của phần nước trong thùng là:
\(V = \pi {r^2}\frac{h}{3}\).
b) Thể tích của phễu đong bằng \(\frac{1}{3}\) thể tích hình trụ.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 73 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một hình nón có đường sinh bằng 10 cm và chiều cao bằng 8 cm. Tính thể tích của hình nón.
Phương pháp giải:
Thể tích hình nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón).
Lời giải chi tiết:
Bán kính đáy của hình nón là:
\(\sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 6\) cm
Thể tích hình nón là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.8 = 96\pi \) (cm3).
Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 74 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính thể tích của mô hình tên lửa trong Hình 9.26.
Phương pháp giải:
Thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình trụ).
Thể tích hình nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) (với r là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón).
Lời giải chi tiết:
Thể tích hình trụ là:
\(V = \pi {r^2}h = \pi {.2^2}.6 = 24\pi \) (cm3).
Thể tích hình nón là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.3 = 4\pi \)(cm3).
Thể tích của mô hình tên lửa là:
\(24\pi + 4\pi = 28\pi \)(cm3).
Mục 3 trang 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 thường tập trung vào các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai, bao gồm việc xác định hệ số, tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán ứng dụng thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi học kỳ mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài tập, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:
Bài tập này yêu cầu các em xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c. Để làm được bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc hai và biết cách nhận biết các hệ số tương ứng.
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định hệ số a, b, c.
Giải: a = 2, b = -5, c = 3.
Bài tập này yêu cầu các em tìm tọa độ đỉnh của parabol. Đỉnh của parabol là điểm thấp nhất (hoặc cao nhất) của đồ thị hàm số. Công thức tính tọa độ đỉnh là:
Ví dụ: Tìm đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 3.
Giải: xđỉnh = -(-4) / (2 * 1) = 2. yđỉnh = -( (-4)2 - 4 * 1 * 3) / (4 * 1) = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 2x - 3.
Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu các em sử dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải các bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số bậc hai và xây dựng phương trình toán học phù hợp.
Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, các em cần lưu ý những điều sau:
Ngoài SGK Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 3 trang 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 trên giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải các bài toán về hàm số bậc hai. Chúc các em học tập tốt!