Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1: Giải quyết bài toán về đường thẳng và mặt phẳng

Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hãy xác định các khoảng mà trên đó mỗi hàm số sau đây là liên tục

Đề bài

Hãy xác định các khoảng mà trên đó mỗi hàm số sau đây là liên tục

a) \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x}}{{{x^2} - x - 6}}\)

b) \(g\left( x \right) = x + \sqrt {{x^2} - 9x} \)

c) \(h\left( x \right) = {x^2} + \cot x\)

d, \(t\left( x \right) = \left( {x + 2\sqrt x } \right)\left( {x - 2\sqrt x } \right)\)

e) \(u\left( x \right) = \frac{{\sin 2x}}{{\sqrt x }}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Hàm đa thức liên tục trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Hàm phân thức hữu tỉ liên tục trên các khoảng xác định của nó.

Hàm số \(y = \sin x,\,\,y = \cos x\) liên tục trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

Hàm số \(y = \tan x,\,\,y = \cot x\) liên tục trên các khoảng xác định của nó.

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng và \(f\left( x \right) \ge 0\),\(\forall x \in K\). Khi đó hàm số \(y = \sqrt {f\left( x \right)} \) liên tục trên \(K\)

 Hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là các hàm số liên tục trên khoảng K thì hàm số \(y = f\left( x \right) \pm g\left( x \right)\) cũng liên tục trên khoảng K

Lời giải chi tiết

a, 

Tập xác định \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x}}{{{x^2} - x - 6}}\) là hàm phân thức hữu tỉ nên hàm số liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\)

b, 

Hàm số xác định khi và chỉ khi \({x^2} - 9x \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 9\\x \le 0\end{array} \right.\)

Tập xác định của hàm số là \(\left( { - \infty ;0} \right] \cup \left[ {9; + \infty } \right)\)

Hàm số \(y = x\) là hàm đa thức nên liên tục trên \(\left( { - \infty ;0} \right]\) và \(\left[ {9; + \infty } \right)\)

Hàm số \(y = {x^2} - 9x\) là hàm đa thức nên liên tục trên \(\left( { - \infty ;0} \right]\) và \(\left[ {9; + \infty } \right)\)

Ngoài ra, vì \({x^2} - 9x \ge 0,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right] \cup \left[ {9; + \infty } \right)\) nên \(y = \sqrt {{x^2} - 9x} \) liên tục trên \(\left( { - \infty ;0} \right]\) và \(\left[ {9; + \infty } \right)\)

Do đó, hàm số \(y = x + \sqrt {{x^2} - 9x} \) liên tục trên \(\left( { - \infty ;0} \right]\) và \(\left[ {9; + \infty } \right)\)

c, 

Điều kiện xác định là \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi \) với \(k \in \mathbb{Z}\)

Tập xác định là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Hàm số \(y = {x^2}\) là hàm đa thức nên hàm số liên tục trên khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\) với \(k \in \mathbb{Z}\)

Hàm số \(y = \cot x\) liên tục trên khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\) với \(k \in \mathbb{Z}\)

Do đó, hàm số \(y = {x^2} + \cot x\) liên tục trên khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\) với \(k \in \mathbb{Z}\)

d, 

Điều kiện xác định \(x \ge 0\). Tập xác định \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)

Ta có \(t\left( x \right) = {x^2} - 4x\) là hàm đa thức nên hàm số liên tục trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\)

e, 

Điều kiện xác định \(x > 0\). Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)

Vì hàm số \(y = \sin 2x\) liên tục trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) nên nó liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Hàm số \(y = \sqrt x \) liên tục trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Nên hàm số \(y = \frac{{\sin 2x}}{{\sqrt x }}\) liên tục trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1: Lời giải chi tiết và phân tích chuyên sâu

Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 3: Vectơ trong không gian. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, hoặc tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Vectơ chỉ phương của đường thẳng là vectơ song song với đường thẳng đó.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là vectơ vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt phẳng.
  • Phương trình đường thẳng: Có nhiều dạng phương trình đường thẳng, bao gồm phương trình tham số và phương trình chính tắc.
  • Phương trình mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng có dạng tổng quát là Ax + By + Cz + D = 0.

Lời giải chi tiết Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1

Để giải bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các vectơ liên quan: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  2. Kiểm tra mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến: Nếu tích vô hướng của hai vectơ này bằng 0, thì đường thẳng song song với mặt phẳng. Nếu tích vô hướng khác 0, thì đường thẳng cắt mặt phẳng.
  3. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng (nếu có): Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình gồm phương trình đường thẳng và phương trình mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0.

Ta có vectơ chỉ phương của d là a = (1, -1, 2) và vectơ pháp tuyến của (P) là n = (2, -1, 1).

Tích vô hướng a.n = 1*2 + (-1)*(-1) + 2*1 = 2 + 1 + 2 = 5 ≠ 0. Vậy đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Để tìm giao điểm, ta thay x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t vào phương trình mặt phẳng (P):

2(1 + t) - (2 - t) + (3 + 2t) - 5 = 0

2 + 2t - 2 + t + 3 + 2t - 5 = 0

5t - 2 = 0

t = 2/5

Thay t = 2/5 vào phương trình đường thẳng, ta được giao điểm I(1 + 2/5, 2 - 2/5, 3 + 4/5) = (7/5, 8/5, 19/5).

Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1
  • Bài 3.14 trang 79 SGK Toán 11 tập 1
  • Các bài tập trắc nghiệm về đường thẳng và mặt phẳng

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng, cần chú ý các điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và định lý.
  • Biết cách vận dụng linh hoạt các phương pháp giải.

Kết luận

Bài 3.12 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 là một bài toán quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán hình học không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích chuyên sâu trên đây, bạn đã hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11