Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh giải các phương trình lượng giác cơ bản. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi và giải phương trình.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải.

Xét tính liên tục của các hàm số sau đây tại điểm \({x_0} = 3\).

Đề bài

Xét tính liên tục của các hàm số sau đây tại điểm \({x_0} = 3\).

a) \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 3{x^2}}}{{x - 3}}\,\,\,khi\,\,\,x \ne 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9\,\,\,\,khi\,\,x = 3\end{array} \right.\)

b) \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x < 3\\{x^2} - 4x + 3\,\,\,khi\,\,x \ge 3\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a, Hàm số liên tục tại \(x = {x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Đây là giới hạn tại điểm dạng vô định \(\frac{0}{0}\) nên phải thực hiện khử mẫu

Đây là hàm phân thức hữu tỉ nên ta thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử để khử dạng vô định

b, Hàm số liên tục tại \(x = {x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đều là hàm đa thức nên khi tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\) ta chỉ cần thay \(x = {x_0}\) vào hàm số \(f\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

a, Tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

+ Với \({x_0} = 3\) thì \(f\left( 3 \right) = 9\)

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{{x^3} - 3{x^2}}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \left( {{x^2}} \right) = {3^2} = 9 = f\left( 3 \right)\)

Do đó, hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0} = 3\)

b)Tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

+ Với \({x_0} = 3 \Rightarrow f\left( 3 \right) = {3^3} - 4.3 + 3 = 0\)

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( { - x + 1} \right) = - 3 + 1 = - 2\)

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = {3^2} - 4.3 + 3 = 0\)

Suy ra, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right)\) vì \(0 \ne - 2\) do đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) không liên tục tại điểm \({x_0} = 3\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết

Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về lượng giác, bao gồm các công thức lượng giác, các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt và các phương pháp giải phương trình lượng giác thường gặp.

Nội dung bài tập 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1

Bài tập 3.11 thường bao gồm các phương trình lượng giác có dạng:

  • sin(x) = a
  • cos(x) = a
  • tan(x) = a
  • cot(x) = a

Trong đó, 'a' là một số thực thuộc khoảng [-1, 1] đối với sin(x) và cos(x), và a có thể là bất kỳ số thực nào đối với tan(x) và cot(x).

Phương pháp giải phương trình lượng giác

Để giải các phương trình lượng giác này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng đường tròn lượng giác: Xác định các góc x thỏa mãn phương trình trên đường tròn lượng giác.
  2. Sử dụng các công thức lượng giác: Biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn bằng cách sử dụng các công thức lượng giác.
  3. Sử dụng các nghiệm đặc biệt: Nhớ các nghiệm đặc biệt của các phương trình lượng giác cơ bản.
  4. Sử dụng phương pháp đổi biến: Đôi khi, việc đổi biến có thể giúp đơn giản hóa phương trình và tìm ra nghiệm dễ dàng hơn.

Ví dụ minh họa giải Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1

Ví dụ: Giải phương trình sin(x) = 1/2

Lời giải:

Phương trình sin(x) = 1/2 có các nghiệm là:

  • x = π/6 + k2π (k ∈ Z)
  • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

Trong đó, k là một số nguyên bất kỳ.

Lưu ý khi giải phương trình lượng giác

Khi giải phương trình lượng giác, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra điều kiện xác định của phương trình.
  • Sử dụng đúng công thức lượng giác.
  • Biết cách biểu diễn nghiệm tổng quát của phương trình.
  • Kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của việc giải phương trình lượng giác

Việc giải phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Giải các bài toán vật lý liên quan đến dao động điều hòa.
  • Tính toán các góc trong hình học.
  • Xây dựng các mô hình toán học trong các lĩnh vực khác nhau.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình lượng giác, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Giải phương trình cos(x) = -1/2
  • Giải phương trình tan(x) = 1
  • Giải phương trình cot(x) = 0

Kết luận

Bài 3.11 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình lượng giác. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11