Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 1. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những chủ đề mới.

Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập này với mục đích giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Hàm số (fleft( x right) = {x^2}) có đồ thị như Hình 1.32.

Hoạt động 1

    Hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) có đồ thị như Hình 1.32.

    a) So sánh \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\) , \(f\left( { - 2} \right)\)và \(f\left( 2 \right)\), \(f\left( { - x} \right)\) và \(f\left( x \right)\).

    b) Đồ thị của hàm số nhận trục nào làm trục đối xứng?

    Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    Hàm số \(y = f\left( x \right) = x\), với \(x \in \left[ { - 2;2} \right]\), có đồ thị như Hình 1.33.

    a) So sánh \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\) , \(f\left( { - 2} \right)\)và \(f\left( 2 \right)\), \(f\left( { - x} \right)\) và \(f\left( x \right)\) khi \(x \in \left[ { - 2;2} \right]\).

    b) Đồ thị của hàm số nhận điểm nào làm tâm đối xứng?

    Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

    Phương pháp giải:

    Thay lần lượt \(x = - 1,1, - 2,2, - x,x\) vào hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    Hình 1.32

    a)

    \(\begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = 1 = f\left( 1 \right)\\f\left( { - 2} \right) = 4 = f\left( 2 \right)\\f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} = {x^2} = f\left( x \right)\end{array}\)

    b) Đồ thị của hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng.

    Hình 1.33

    a)

    \(\begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = - 1 = - f\left( 1 \right)\\f\left( { - 2} \right) = - 2 = - f\left( 2 \right)\\f\left( { - x} \right) = - x = - f\left( x \right)\end{array}\)

    b) Đồ thị của hàm số nhận điểm \(O\left( {0;0} \right)\) làm tâm đối xứng.

    Luyện tập 1

      Xác định hàm số chẵn, hàm số lẻ trong các hàm số sau:

      a) \(y = f\left( x \right) = 4x - 3;\)

      b) \(y = g\left( x \right) = 2{x^2} - 6;\)

      c) \(y = h\left( x \right) = {x^3} - 3x.\)

      Phương pháp giải:

      Thay \( - x\) vào hàm số.

      \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\\\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\end{array}\)

      \(f\left( { - x} \right) = 4\left( { - x} \right) - 3 = - 4x - 3 \ne f\left( x \right) = 4x - 3\)

      Vậy hàm số đã cho không phải hàm số chẵn cũng không phải hàm số lẻ.

      b)

      \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\\\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\end{array}\)

      \(g\left( { - x} \right) = 2{\left( { - x} \right)^2} - 6 = 2{x^2} - 6 = g\left( x \right)\)

      Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

      c)

      \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\\\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\end{array}\)

      \(h\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^3} - 3\left( { - x} \right) = - {x^3} + 3x = - \left( {{x^3} - 3x} \right) = - h\left( x \right)\)

      Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

      Hoạt động 2

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như Hình 1.34.

        a) So sánh \(f\left( { - 4} \right),f\left( 0 \right),f\left( 4 \right),f\left( 8 \right).\).

        b) Tìm một số \(T \ne 0\) sao cho \(f\left( {x + T} \right) = f\left( x \right)\), với x = -6, x = -2, x = 2, x = 6.

        c) Nhận xét đồ thị của hàm số trên các đoạn \(\left[ { - 4;0} \right],\left[ {0;4} \right]\) và \(\left[ {4;8} \right]\).

        Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        a) Tìm tung độ khi hoành độ bằng -4, 0, 4, 8 và so sánh các hoành độ này.

        b) Tìm tung độ khi hoành độ bằng -6, -2, 2, 6 và so sánh các hoành độ này. Nhận xét khoảng cách giữa các số -6, -2, 2, 6.

        c) Quan sát hình dạng đồ thị trên các đoạn \(\left[ { - 4;0} \right],\left[ {0;4} \right]\) và \(\left[ {4;8} \right]\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(f\left( { - 4} \right) = f\left( 0 \right) = f\left( 4 \right) = f\left( 8 \right) = 1\)

        b) \(f\left( { - 6} \right) = f\left( { - 2} \right) = f\left( 2 \right) = f\left( 6 \right) = 3\)

        Vậy T là bội của 4.

        c) Đồ thị hàm số trên các đoạn \(\left[ { - 4;0} \right],\left[ {0;4} \right]\) và \(\left[ {4;8} \right]\) giống nhau.

        Luyện tập 2

          Hàm số hằng \(y = f\left( x \right) = c\) (c là hằng số) có phải là một hàm số tuần hoàn không? Vì sao?

          Phương pháp giải:

          Hàm hằng là hàm số mà y không thay đổi \(\forall x\).

          Lời giải chi tiết:

          Hàm hằng là hàm số mà y không thay đổi \(\forall x\) nên hàm hằng là hàm số tuần hoàn.

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 1 trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

          Mục 1 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn dãy số, giới hạn hàm số, và các ứng dụng của giới hạn trong việc tính toán. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn.

          Nội dung chính của Mục 1

          Mục 1 thường bao gồm các nội dung sau:

          1. Giới hạn dãy số: Định nghĩa, các tính chất của giới hạn dãy số, các dạng giới hạn quen thuộc (ví dụ: dãy số không đổi, dãy số hội tụ về 0, dãy số hội tụ về một số khác).
          2. Giới hạn hàm số: Định nghĩa, các tính chất của giới hạn hàm số, giới hạn một bên, giới hạn tại vô cùng.
          3. Ứng dụng của giới hạn: Tính giới hạn của hàm số, giải các bài toán liên quan đến giới hạn.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục 1, trang 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 SGK Toán 11 tập 1:

          • Bài 1 (trang 20): Bài tập này thường yêu cầu tính giới hạn của một dãy số đơn giản. Để giải bài tập này, bạn cần áp dụng định nghĩa giới hạn dãy số và các tính chất của giới hạn.
          • Bài 2 (trang 21): Bài tập này thường yêu cầu chứng minh một dãy số hội tụ hoặc phân kỳ. Để giải bài tập này, bạn cần sử dụng các tiêu chuẩn hội tụ và phân kỳ của dãy số.
          • Bài 3 (trang 22): Bài tập này thường yêu cầu tính giới hạn của một hàm số tại một điểm. Để giải bài tập này, bạn cần áp dụng định nghĩa giới hạn hàm số và các tính chất của giới hạn.
          • Bài 4 (trang 23): Bài tập này thường yêu cầu chứng minh một hàm số có giới hạn tại một điểm. Để giải bài tập này, bạn cần sử dụng các định lý về giới hạn hàm số.
          • Bài 5 (trang 24): Bài tập này thường yêu cầu giải một bài toán ứng dụng liên quan đến giới hạn. Để giải bài tập này, bạn cần kết hợp kiến thức về giới hạn và các kiến thức khác trong chương trình Toán học.
          • Bài 6, 7, 8 (trang 25, 26, 27): Các bài tập này tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giới hạn và chứng minh sự hội tụ/phân kỳ của dãy số và hàm số.
          • Bài 9, 10 (trang 28): Các bài tập tổng hợp, yêu cầu vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập về giới hạn, bạn cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
          • Sử dụng các tiêu chuẩn hội tụ và phân kỳ của dãy số và hàm số một cách hợp lý.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 11 tập 1, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và rèn luyện kỹ năng giải toán:

          • Sách bài tập Toán 11 tập 1.
          • Các trang web học toán online uy tín.
          • Các video bài giảng Toán 11 tập 1.

          Hy vọng rằng bộ giải bài tập này sẽ giúp bạn học tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 11. Chúc bạn thành công!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11