Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học phương trình lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình lượng giác cơ bản để giải các phương trình phức tạp hơn.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Khẳng định nào sau đây đúng?

Đề bài

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

B. Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song nhau.

C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì chúng song song nhau.

D. Nếu một đường thẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song với nhau thì sẽ cắt mặt phẳng còn lại.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song nhau.

Lời giải chi tiết

A. Sai vì giao tuyến có thể song song hoặc trùng với một trong 2 đường thẳng đó.

C. Sai.

D. Sai.

Chọn đáp án B.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(2x) = cosx

  2. cos(2x) = sinx

  3. tan(2x) = cotx

  4. cot(2x) = tanx

Hướng dẫn giải chi tiết:

Để giải các phương trình lượng giác này, chúng ta cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác đã học. Cụ thể:

  • Công thức biến đổi góc: sin(2x) = 2sinxcosx, cos(2x) = cos2x - sin2x, tan(2x) = (2tanx)/(1-tan2x), cot(2x) = (cot2x - 1)/(2cotx)
  • Phương pháp đặt ẩn phụ: Đôi khi, việc đặt ẩn phụ có thể giúp đơn giản hóa phương trình và dễ dàng giải hơn.
  • Phương pháp sử dụng đường tròn lượng giác: Đường tròn lượng giác là một công cụ hữu ích để tìm các nghiệm của phương trình lượng giác.

Giải chi tiết từng phương trình:

1. Giải phương trình sin(2x) = cosx

Sử dụng công thức sin(2x) = 2sinxcosx, ta có:

2sinxcosx = cosx

⇔ 2sinxcosx - cosx = 0

⇔ cosx(2sinx - 1) = 0

Từ đây, ta có hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: cosx = 0 ⇔ x = π/2 + kπ, k ∈ Z
  • Trường hợp 2: 2sinx - 1 = 0 ⇔ sinx = 1/2 ⇔ x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z
2. Giải phương trình cos(2x) = sinx

Sử dụng công thức cos(2x) = 1 - 2sin2x, ta có:

1 - 2sin2x = sinx

⇔ 2sin2x + sinx - 1 = 0

Đặt t = sinx, ta có phương trình: 2t2 + t - 1 = 0

Giải phương trình bậc hai này, ta được t = 1/2 hoặc t = -1

Từ đây, ta có hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: sinx = 1/2 ⇔ x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z
  • Trường hợp 2: sinx = -1 ⇔ x = 3π/2 + k2π, k ∈ Z
3. Giải phương trình tan(2x) = cotx

Sử dụng công thức tan(2x) = (2tanx)/(1-tan2x) và cotx = 1/tanx, ta có:

(2tanx)/(1-tan2x) = 1/tanx

⇔ 2tan2x = 1 - tan2x

⇔ 3tan2x = 1

⇔ tan2x = 1/3

⇔ tanx = ±1/√3

Từ đây, ta có hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: tanx = 1/√3 ⇔ x = π/6 + kπ, k ∈ Z
  • Trường hợp 2: tanx = -1/√3 ⇔ x = -π/6 + kπ, k ∈ Z
4. Giải phương trình cot(2x) = tanx

Sử dụng công thức cot(2x) = (cot2x - 1)/(2cotx) và tanx = 1/cotx, ta có:

(cot2x - 1)/(2cotx) = 1/cotx

⇔ cot2x - 1 = 2

⇔ cot2x = 3

⇔ cotx = ±√3

Từ đây, ta có hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: cotx = √3 ⇔ x = π/6 + kπ, k ∈ Z
  • Trường hợp 2: cotx = -√3 ⇔ x = 5π/6 + kπ, k ∈ Z

Kết luận: Bài 4.35 trang 125 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình lượng giác. Việc nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình là rất cần thiết để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11