Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 2 và 3 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ kiến thức, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hai bạn đã suy luận cách tính ({a^{ - n}}) như thế nào? Có hay không số ({0^{ - 2}})?

Hoạt động 1

    Hai bạn đã suy luận cách tính \({a^{ - n}}\) như thế nào? Có hay không số \({0^{ - 2}}\)?

    Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Hai bạn đã suy luận bằng cách sử dụng máy tính cầm tay để tính kết quả và so sánh các kết quả đó.

    Lời giải chi tiết:

    Hai bạn đã suy luận cách tính \({a^{ - n}}\) bằng cách sử dụng máy tính cầm tay để tính.

    Không tồn tại số \({0^{ - 2}}\).

    Luyện tập 1

      Không dùng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức \(K = \frac{{2:{4^{ - 2}} + {{\left( {{3^{ - 2}}} \right)}^{ - 3}}{{\left( {\frac{1}{9}} \right)}^3}}}{{{5^{ - 3}}{{.25}^2} + {{\left( {0,7} \right)}^0}.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{ - 3}}}}\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng \({\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^n}.{a^m} = {a^{n + m}};{a^n}:{a^m} = {a^{n - m}};\,{a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}K = \frac{{2:{4^{ - 2}} + {{\left( {{3^{ - 2}}} \right)}^{ - 3}}{{\left( {\frac{1}{9}} \right)}^3}}}{{{5^{ - 3}}{{.25}^2} + {{\left( {0,7} \right)}^0}.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{ - 3}}}}\\ = \frac{{2:{{\left( {{2^2}} \right)}^{ - 2}} + {{\left( {{3^{ - 2}}} \right)}^{ - 3}}{{\left( {{3^{ - 2}}} \right)}^3}}}{{{5^{ - 3}}.{{\left( {{5^2}} \right)}^2} + {{\left( {{2^{ - 1}}} \right)}^{ - 3}}}} = \frac{{2:{2^{ - 4}} + {3^6}{{.3}^{ - 6}}}}{{{5^{ - 3}}{{.5}^4} + {2^3}}}\\ = \frac{{{2^5} + {3^0}}}{{{5^1} + 8}} = \frac{{32 + 1}}{{13}} = \frac{{33}}{{13}}\end{array}\)

      Vận dụng 1

        Nguyên tử của một nguyên tố gồm có proton, neutron và electron. Một electron có khối lượng \(9,{1083.10^{ - 31}}\) kg và bằng \({5.10^{ - 4}}\) lần khối lượng của một proton. Tính khối lượng một proton.

        Phương pháp giải:

        \({m_e} = {5.10^{ - 4}}.{m_p}\)

        Lời giải chi tiết:

        Khối lượng một proton là \(\frac{{9,{{1083.10}^{ - 31}}}}{{{{5.10}^{ - 4}}}} = 1,{82166.10^{ - 27}}\)

        Vận dụng 2

          Nếu một người gửi số tiền A với lãi suất kép r mỗi kì thì sau n kì, số tiền T người ấy thu được cả vốn lẫn lãi được cho bởi công thức \({T_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

          Một người gửi 150 triệu đồng vào một ngân hàng theo thể thức lãi suất kép với lãi suất cố định là 8,4%/năm. Nếu theo kì hạn là 1 năm thì sau 3 năm, người đó thu được cả vốn và tiền lãi là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

          Phương pháp giải:

          Thay A, r, n tương ứng vào công thức.

          Lời giải chi tiết:

          Sau 3 năm, người đó thi được cả vốn và tiền lãi là: \(150{\left( {1 + 8,4\% } \right)^3} \approx 191,064\) (triệu đồng).

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan và Phương pháp

          Mục 1 của SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 2 và 3, đồng thời phân tích phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.

          Bài 1: Giải phương trình lượng giác cơ bản

          Bài 1 thường xoay quanh việc giải các phương trình lượng giác cơ bản như sin(x) = a, cos(x) = a, tan(x) = a, cot(x) = a. Để giải các phương trình này, chúng ta cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản, các giá trị đặc biệt của các hàm lượng giác và các bước giải phương trình lượng giác.

          • Bước 1: Xác định tập giá trị của hàm lượng giác. Ví dụ, tập giá trị của sin(x) và cos(x) là [-1, 1], tập giá trị của tan(x) và cot(x) là tập số thực.
          • Bước 2: Kiểm tra xem phương trình có nghiệm hay không. Nếu giá trị a nằm ngoài tập giá trị của hàm lượng giác, phương trình vô nghiệm.
          • Bước 3: Tìm các nghiệm cơ bản của phương trình. Sử dụng máy tính hoặc bảng lượng giác để tìm các góc x thỏa mãn phương trình.
          • Bước 4: Tìm các nghiệm tổng quát của phương trình. Sử dụng các công thức nghiệm tổng quát để tìm tất cả các nghiệm của phương trình.

          Bài 2: Giải phương trình lượng giác nâng cao

          Bài 2 thường giới thiệu các phương trình lượng giác phức tạp hơn, đòi hỏi chúng ta phải sử dụng các kỹ năng biến đổi lượng giác và các công thức lượng giác nâng cao. Một số phương pháp giải phương trình lượng giác nâng cao bao gồm:

          • Phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt một ẩn phụ để đơn giản hóa phương trình.
          • Phương pháp sử dụng công thức biến đổi lượng giác: Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác để đưa phương trình về dạng đơn giản hơn.
          • Phương pháp sử dụng phương pháp đánh giá: Đánh giá giá trị của các biểu thức lượng giác để tìm ra nghiệm của phương trình.

          Bài 3: Ứng dụng phương trình lượng giác vào thực tế

          Bài 3 thường yêu cầu chúng ta áp dụng kiến thức về phương trình lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này có thể liên quan đến các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, kinh tế, v.v.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Giải phương trình sin(x) = 1/2.

          Lời giải:

          1. Tập giá trị của sin(x) là [-1, 1]. Vì 1/2 nằm trong khoảng này, phương trình có nghiệm.
          2. Nghiệm cơ bản của phương trình là x = π/6 và x = 5π/6.
          3. Nghiệm tổng quát của phương trình là x = π/6 + k2π và x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

          Ví dụ 2: Giải phương trình 2cos2(x) - cos(x) - 1 = 0.

          Lời giải:

          Đặt t = cos(x). Phương trình trở thành 2t2 - t - 1 = 0. Giải phương trình bậc hai này, ta được t = 1 hoặc t = -1/2.

          Nếu t = 1, thì cos(x) = 1, suy ra x = k2π, với k là số nguyên.

          Nếu t = -1/2, thì cos(x) = -1/2, suy ra x = 2π/3 + k2π hoặc x = 4π/3 + k2π, với k là số nguyên.

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải phương trình lượng giác, cần chú ý đến các điều kiện xác định của phương trình và kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo nghiệm thỏa mãn các điều kiện này. Ngoài ra, cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

          Kết luận

          Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục 1 trang 2 và 3 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11