Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 17, 18, 19 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Một thí nghiệm cho thấy trong điều kiện môi trường sống lí tưởng

Câu 1

    Một thí nghiệm cho thấy trong điều kiện môi trường sống lí tưởng và thức ăn dồi dào thì số lượng của một đàn chuột sẽ gấp đôi sau 55 ngày (nguồn: https://baotintuc.vn/ho-so/ky-la-thi-nghiem-xay-dung-xa-hoi-khong-tuong-cho-chuot-20181226104302132.htm).

    Giả sử lúc đầu, đàn chuột có 100 con. Như vậy, sau thời gian t ngày, số lượng chuột là \(P = {100.2^{\frac{t}{{55}}}}\) con.

    a) Mất bao lâu để đàn chuột đạt số lượng 2 000 con?

    b) Tìm một hàm số t theo P để xác định thời gian t mà số lượng chuột đạt tới P (nếu có).

    Phương pháp giải:

    Thay P = 2000 vào \(P = {100.2^{\frac{t}{{55}}}}\). Tìm t.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(\begin{array}{l}{100.2^{\frac{t}{{55}}}} = 2000\\ \Leftrightarrow {2^{\frac{t}{{55}}}} = 20\\ \Leftrightarrow \frac{t}{{55}} = {\log _2}20\\ \Leftrightarrow t = 55.{\log _2}20\\ \Leftrightarrow t \approx 237,71\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}P = {100.2^{\frac{t}{{55}}}}\\ \Leftrightarrow \frac{P}{{100}} = {2^{\frac{t}{{55}}}}\\ \Leftrightarrow \frac{t}{{55}} = {\log _2}\frac{P}{{100}}\\ \Leftrightarrow t = 55.{\log _2}\frac{P}{{100}}\end{array}\)

    Vậy hàm số t theo P để xác định thời gian t mà số lượng chuột đạt tới P là: \(t = 55.{\log _2}\frac{P}{{100}}\)

    Luyện tập 3

      Tìm tập xác định của hàm số sau:

      a) \(y = \log \left( {2x - 3} \right)\)

      b) \(y = 2 + {\log _{0,5}}\left( {{x^2} - 1} \right)\)

      c) \(y = \ln \frac{{3x + 2}}{{1 - x}}\)

      Phương pháp giải:

      Hàm số \(y = {\log _a}\left( {u\left( x \right)} \right)\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) xác định khi \(u\left( x \right) > 0\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = \log \left( {2x - 3} \right)\) xác định khi \(2x - 3 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{3}{2}\)

      Vậy \(D = \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

      b) \(y = 2 + {\log _{0,5}}\left( {{x^2} - 1} \right)\) xác định khi \({x^2} - 1 > 0 \Leftrightarrow {x^2} > 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < - 1\end{array} \right.\)

      Vậy \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

      c) \(y = \ln \frac{{3x + 2}}{{1 - x}}\) xác định khi \(\frac{{3x + 2}}{{1 - x}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}3x + 2 > 0\\1 - x > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}3x + 2 < 0\\1 - x < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > - \frac{2}{3}\\x < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < - \frac{2}{3}\\x > 1\end{array} \right.\,{\rm{(L)}}\end{array} \right.\)

      Vậy \(D = \left( {\frac{{ - 2}}{3};1} \right)\)

      Hoạt động 4

        Cho hàm số \(y = {\log _2}x\) có đồ thị là (C1) và hàm số \(y = {\log _{0,5}}x\) có đồ thị (C2).

        a) Hoàn thành bảng giá trị sau và biểu diễn trên hệ trục Oxy.

        Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

        b) Vẽ đường cong nối các điểm thuộc (C1) (theo thứ tự hoành độ tăng dần) và một đường cong khác nối các điểm thuộc (C2) (theo thứ tự hoành độ tăng dần).

        Phương pháp giải:

        Thay lần lượt các giá trị của x vào hàm số.

        Lời giải chi tiết:

        a,

        Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

        b,

        Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 3

        Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 4

        Luyện tập 4

          Hàm số \(y = {\log _a}x\) và \(y = {\log _b}x\) có đồ thị như Hình 6.13. Đường thẳng y = 4 cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ x1, x2. Biết rằng x1 = 2x2. Tính giá trị của \(\frac{a}{b}\).

          Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Thay y = 4 vào 2 hàm số. Áp dụng: \({\log _a}b = c \Leftrightarrow {a^c} = b\) để tính a, b lần lượt theo \({x_1},{x_2}\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}{\log _a}{x_1} = 4\\ \Leftrightarrow {a^4} = {x_1}\\ \Leftrightarrow {a^4} = 2{x_2}\\ \Leftrightarrow a = {\left( {2{x_2}} \right)^{\frac{1}{4}}}\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}{\log _b}{x_2} = 4\\ \Leftrightarrow {b^4} = {x_2}\\ \Leftrightarrow b = {\left( {{x_2}} \right)^{\frac{1}{4}}}\end{array}\)

          \( \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{{{{\left( {2{x_2}} \right)}^{\frac{1}{4}}}}}{{{{\left( {{x_2}} \right)}^{\frac{1}{4}}}}} = {2^{\frac{1}{4}}}\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

          Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập, cung cấp lời giải chi tiết, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em hiểu rõ bản chất của vấn đề.

          Nội dung chi tiết giải bài tập

          Bài 1: (Trang 17)

          Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến giới hạn). Để giải bài tập này, ta cần...

          • Bước 1: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Bước 2: Áp dụng công thức...
          • Bước 3: Thực hiện các phép tính cần thiết.
          • Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.

          Bài 2: (Trang 18)

          Bài tập này liên quan đến... (giả sử bài tập liên quan đến đạo hàm). Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp...

          1. Tính đạo hàm của hàm số.
          2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
          3. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.

          Bài 3: (Trang 19)

          Bài tập này đòi hỏi học sinh phải kết hợp kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến ứng dụng đạo hàm). Lời giải chi tiết như sau:

          ...

          Các lưu ý quan trọng khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập Toán 11 tập 2, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
          • Nắm vững lý thuyết và công thức liên quan.
          • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Ví dụ minh họa

          Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

          Ví dụ: Giải phương trình...

          Lời giải:...

          Tổng kết

          Hy vọng rằng, với những lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 17, 18, 19 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

          Bảng tóm tắt công thức (Ví dụ)

          Công thứcMô tả
          f'(x)Đạo hàm của hàm số f(x)
          lim x->a f(x)Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11