Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức để tìm nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3.8 trang 74, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các giới hạn sau:

Đề bài

Tìm các giới hạn sau:

a, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 2}}\)

b, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{3 - x}}{{{{(x - 4)}^2}}}\)

c, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{{x^2}}}{{2x - 4}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a, Chia tử cho mẫu để tính giới hạn hàm số

b, Tính giới hạn tử và giới hạn mẫu để xác định giới hạn hàm số

c, Tính giới hạn tử và giới hạn mẫu để xác định giới hạn hàm số.

Lời giải chi tiết

a, Ta có: \(f(x) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 2}} = x - 1 + \frac{3}{{x + 2}}\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x - 1 + \frac{3}{{x + 2}}) = + \infty \).

b, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} (3 - x) = - 1\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} {(x - 4)^2} = 0\) và \({(x - 4)^2} > 0\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{3 - x}}{{{{(x - 4)}^2}}} = - \infty \).

c, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} {x^2} = 4\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} (2x - 4) = 0\) và 2x – 4>0

\(\)Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{{x^2}}}{{2x - 4}} = + \infty \).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết

Bài 3.8 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x - π/6) = -√3/2
  2. cos(2x + π/3) = 0
  3. tan(x + π/4) = 1
  4. cot(3x - π/2) = -1

Giải chi tiết từng phương trình

1. Giải phương trình sin(x - π/6) = -√3/2

Phương trình sin(x - π/6) = -√3/2 tương đương với:

x - π/6 = -π/3 + k2π hoặc x - π/6 = π + π/3 + k2π (k ∈ Z)

Giải hai phương trình trên, ta được:

  • x = -π/6 + k2π
  • x = 5π/6 + k2π

2. Giải phương trình cos(2x + π/3) = 0

Phương trình cos(2x + π/3) = 0 tương đương với:

2x + π/3 = π/2 + kπ (k ∈ Z)

Giải phương trình trên, ta được:

2x = π/2 - π/3 + kπ = π/6 + kπ

x = π/12 + kπ/2

3. Giải phương trình tan(x + π/4) = 1

Phương trình tan(x + π/4) = 1 tương đương với:

x + π/4 = π/4 + kπ (k ∈ Z)

Giải phương trình trên, ta được:

x = kπ

4. Giải phương trình cot(3x - π/2) = -1

Phương trình cot(3x - π/2) = -1 tương đương với:

3x - π/2 = -π/4 + kπ (k ∈ Z)

Giải phương trình trên, ta được:

3x = π/2 - π/4 + kπ = π/4 + kπ

x = π/12 + kπ/3

Tổng kết

Qua việc giải Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1, chúng ta đã củng cố kiến thức về cách giải các phương trình lượng giác cơ bản. Việc nắm vững các công thức lượng giác và kỹ năng biến đổi phương trình là rất quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 11.

Để luyện tập thêm, các em có thể tìm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn. Chúc các em học tốt!

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm lượng giác (tan, cot) trước khi giải phương trình.
  • Sử dụng đúng các công thức lượng giác để biến đổi phương trình.
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.

Ví dụ minh họa thêm

Xét phương trình sin(2x) = 1. Để giải phương trình này, ta cần tìm các giá trị của 2x sao cho sin(2x) = 1. Ta có:

2x = π/2 + k2π (k ∈ Z)

x = π/4 + kπ (k ∈ Z)

Bảng tóm tắt nghiệm

Phương trìnhNghiệm
sin(x - π/6) = -√3/2x = -π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π
cos(2x + π/3) = 0x = π/12 + kπ/2
tan(x + π/4) = 1x = kπ
cot(3x - π/2) = -1x = π/12 + kπ/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11