Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1

Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua O, \(\left( \alpha \right)\) song song với AB và SC.

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua O, \(\left( \alpha \right)\) song song với AB và SC. Xác định giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) với các đường thẳng SA, AD, BC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Xác định giao điểm của một mặt phẳng (P) song song với a, đi qua O và đường thẳng b:

+ Tìm một mặt phẳng (Q) chứa O (hoặc một điểm thuộc (P)), a, b.

+ Giao tuyến của (P) và (Q) là đường thẳng d đi qua O (hoặc một điểm thuộc (P)) và song song với a.

+ Tìm giao điểm của b và d. Đây chính là giao điểm cần tìm.

Lời giải chi tiết

Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua O và song song với AB nên \(\left( \alpha \right)\) cắt (ABCD) theo giao tuyến d đi qua O là song song với AB. Gọi E là giao điểm của d với AD, F là giao điểm của d với BC.

Vậy giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) với AD là E, với BC là F.

Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua O và song song với SC nên \(\left( \alpha \right)\) cắt (SAC) theo giao tuyến d đi qua O là song song với SC. Gọi G là giao điểm của d với SA.

Vậy giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) với SA là G.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các phương pháp xác định đường thẳng và mặt phẳng.
  • Mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là: Cho hai điểm A, B và mặt phẳng (P). Tìm tập hợp các điểm M sao cho MA = MB)

Lời giải chi tiết:

Để giải bài tập này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu tìm tập hợp các điểm M cách đều hai điểm A và B. Tập hợp này chính là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.
  2. Xây dựng mặt phẳng trung trực: Gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Mọi điểm M thuộc d đều thỏa mãn MA = MB.
  3. Tìm phương trình mặt phẳng trung trực: Để tìm phương trình mặt phẳng trung trực, ta cần xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Vectơ pháp tuyến này vuông góc với vectơ AB.
  4. Kết luận: Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA = MB là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

Ví dụ minh họa:

Giả sử A(1; 2; 3) và B(3; 4; 5). Ta tìm phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

Bước 1: Tìm trung điểm I của đoạn thẳng AB:

I = ((1+3)/2; (2+4)/2; (3+5)/2) = (2; 3; 4)

Bước 2: Tìm vectơ AB:

AB = (3-1; 4-2; 5-3) = (2; 2; 2)

Bước 3: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực:

Vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng trung trực vuông góc với vectơ AB, do đó n = AB = (2; 2; 2). Ta có thể chọn n' = (1; 1; 1) làm vectơ pháp tuyến.

Bước 4: Viết phương trình mặt phẳng trung trực:

Phương trình mặt phẳng trung trực có dạng: 1(x - 2) + 1(y - 3) + 1(z - 4) = 0

Hay x + y + z - 9 = 0

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về bài toán này, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.16 trang 105 SGK Toán 11 tập 1
  • Bài 4.17 trang 106 SGK Toán 11 tập 1
  • Các bài tập vận dụng trong sách bài tập Toán 11

Lưu ý khi giải bài tập:

Khi giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em cần chú ý:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản.
  • Sử dụng các phương pháp xác định đường thẳng và mặt phẳng một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 4.15 trang 105 SGK Toán 11 tập 1 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11