Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 143, 144 SGK Toán 11 tập 1. Bài viết này được cung cấp bởi giaitoan.edu.vn, với mục đích hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán.
Chúng tôi sẽ trình bày lời giải từng bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Xét mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của học sinh cho Hoạt động 1 (Bảng 5.27). Ta đã xác định được nhóm chứa mốt là và tần số của nhóm này là 25.
Xét mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của học sinh cho Hoạt động 1 (Bảng 5.27). Ta đã xác định được nhóm chứa mốt là \(\left[ {50;55} \right)\) và tần số của nhóm này là 25.
a) Xác định nhóm liền kề trước, nhóm liền kề sau của nhóm chứa mốt và tần số của mỗi nhóm này.
b) Gọi và \(b\) tương ứng là hiệu giữa tần số của nhóm chứa mốt với tần số các nhóm liền kề trước và liền kề sau. Tìm \(a\) và \(b\)
c) Xác định chiều dài \(h\) của nhóm chứa mốt.
Phương pháp giải:
Quan sát trong Bảng 5.27
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát trong Bảng 5.27 , ta có nhóm liền kề trước là \(\left[ {45;50} \right)\) với tần số là 18, nhóm liền kề sau là \(\left[ {55;60} \right]\) với tần số là 14.
b) \(a = 25 - 18 = 7;b = 25 - 14 = 11\)
c) \(h = 55 - 50 = 5\)
Xác đinh mốt của mẫu số liệu cho trong Luyện tập 1 (Bảng 5.29). Khoảng cách dài xấp xỉ bao nhiêu km được nhiều khách thuê xe thực hiện nhất?
Phương pháp giải:
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm được tính theo công thức: \({M_0} = {L_m} + \frac{a}{{a + b}}.h\)
Trong đó:
\({L_m}\) là đầu mút trái của nhóm chứa mốt;
\(h\) là độ dài của nhóm chứa mốt;
\(a = {n_0} - {n_1};b = {n_0} - {n_2}\) với \({n_0};{n_1};{n_2}\) tương ứng là tần số của nhóm chứa mốt, nhóm liền kề trước và nhóm liền kề sau nhóm chứa mốt.
Lời giải chi tiết:
Nhóm chứa mốt là \(\left[ {20;30} \right)\) suy ra \({L_m} = 20\), \(h = 30 - 20 = 10\)
\(a = 18 - 15 = 3;b = 18 - 8 = 10\)
Vậy \({M_0} = {L_m} + \frac{a}{{a + b}}.h = 20 + \frac{3}{{3 + 10}}.10 \approx 22,3\)
Vậy khoảng cách được nhiều khách thuê xe thực hiện nhất là xấp xỉ \(22km\)
Bảng 5.30 do người quản lí một cửa hàng thực phẩm lập được sau khi thống kê lượng hoa quả (đơn vị: kg) bán ra hàng ngày trong một tháng.
Xác định số kilogam hoa quả (làm tròn đến hàng đơn vị) có thể xem là lượng mà nhiều ngày bán được nhất.
Phương pháp giải:
Số kilogam hoa quả bán được nhất chính là mốt của mẫu số liệu trên.
Nhóm chứa mốt là nhóm mà có tần số nhiều nhất
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm được tính theo công thức: \({M_0} = {L_m} + \frac{a}{{a + b}}.h\)
Trong đó:
\({L_m}\) là đầu mút trái của nhóm chứa mốt;
\(h\) là độ dài của nhóm chứa mốt;
\(a = {n_0} - {n_1};b = {n_0} - {n_2}\) với \({n_0};{n_1};{n_2}\) tương ứng là tần số của nhóm chứa mốt, nhóm liền kề trước và nhóm liền kề sau nhóm chứa mốt.
Lời giải chi tiết:
Nhóm chứa mốt là \(\left[ {45;50} \right)\) với tần số xuất hiện là 9, khi đó \({L_m} = 45,h = 50 - 45 = 5\)
\(a = 9 - 5 = 4;b = 9 - 6 = 3\)
Ta có \({M_0} = 45 + \frac{4}{{4 + 3}}.5 \approx 48\)
Vậy số lượng hoa quả được bán nhiều nhất là \(48kg\)
Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm, định lý và công thức liên quan. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập, cung cấp lời giải chi tiết và giải thích rõ ràng các bước thực hiện.
Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)
Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 2, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)
Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 3, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)
Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)
Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 4, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận)
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:
(Ví dụ minh họa với một bài tập cụ thể và lời giải chi tiết)
Kiến thức trong mục 2 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của Toán học, chẳng hạn như:
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 143, 144 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Công thức | Mô tả |
---|---|
(Công thức 1) | (Mô tả công thức 1) |
(Công thức 2) | (Mô tả công thức 2) |