Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 4, trang 69, 70, 71 và 72 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\), vẽ một hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD.

Hoạt động 8

    Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\), vẽ một hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD.

    - Qua O, vẽ dường thẳng a vuông góc với \(\left( \alpha \right)\).

    - Trên đường thẳng a lấy điểm S khác O. So sánh độ dài các đoạn thẳng SA, SB, SC, SD và rút ra nhận xét về hình dạng các mặt bên của hình chóp S.ABCD.

    Phương pháp giải:

    Chứng minh tam giác SAC, SBD cân tại S và SA = SB.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot AC,SO \bot BD\)

    O là giao điểm AC và BD của hình vuông ABCD nên O là trung điểm của AC, BD

    Suy ra tam giác SAC cân tại S, tam giác SBD cân tại S

    Nên SA = SC, SB = SD

    Ta có: \(SA = \sqrt {A{O^2} + S{O^2}} ,SB = \sqrt {B{O^2} + S{O^2}} \)

    ABCD là hình vuông nên AO = BO

    Suy ra SA = SB = SC = SD.

    Luyện tập 6

      Cho hình chóp lục giác đều S.ABCDEF có cạnh bên bằng 2a và cạnh đáy bằng a (Hình 8,43). Gọi O là tâm của đáy. Tính SO.

      Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Đáy là hình lục giác nên AO = a. Áp dụng định lý Py-ta-go để tính SO.

      Lời giải chi tiết:

      ABCDEF là lục giác đều nên AO = a

      Xét tam giác SAO vuông tại O có:

      \(SO = \sqrt {S{A^2} + A{O^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = \sqrt 2 a\)

      Hoạt động 9

        Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, SC (Hình 8,44).

        a) Mặt phẳng (A’B’C’) có song song với mặt phẳng (ABC) không? Vì sao?

        b) Tam giác A’B’C’ có phải là tam giác đều không? Vì sao?

        c) Các tứ giác ABB'A', BCC’B’, ACC’A’ có hình dạng đặc biệt gì?

        Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        a) Nếu mặt phẳng (P) chứa đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với (Q) thì (P) song song với (Q).

        b) Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh đó.

        c) Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đáy song song với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) A’, B’ là trung điểm của SA, SB nên A’B’ song song với AB

        A’, C’ là trung điểm của SA, SC nên A’C’ song song với AC

        (A’B’C’) song song với (ABC) vì A’B’ song song với AB, A’C’ song song với AC.

        b) A’, B’ là trung điểm của SA, SB nên A’B’ = \(\frac{1}{2}\)AB

        A’, C’ là trung điểm của SA, SC nên A’C’ = \(\frac{1}{2}\)AC

        B’, C’ là trung điểm của SB, SC nên B’C’ = \(\frac{1}{2}\)BC

        Mà AB = AC = CA nên A’B’ = A’C’ = C’A’

        Vậy A’B’C’ là tam giác đều.

        c) ABB’A’ là hình thang vì AB song song với A’B’

        BCC’B’ là hình thang vì BC song song với B’C’

        ACC’A’ là hình thang vì AC song song với A’C’.

        Luyện tập 7

          Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.AB’C’D’ có cạnh đáy lớn bằng 3a, cạnh đáy nhỏ bằng a, cạnh bên bằng 2a. Tính chiều cao của hình chóp cụt đều này.

          Phương pháp giải:

          Kẻ C’H, D’G vuông góc với CD. Suy ra C’H song song với D’G. Tính CH và áp dụng định lý Py-ta-go để tính C’H.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

          Kẻ D’H, C’G vuông góc với CD. Suy ra D’H song song với C’G

          Mà C’D’ song song với CD

          Suy ra D’C’GH là hình chữ nhật

          \( \Rightarrow HG = C'G' = a\)

          \( \Rightarrow DH + GC = 2a \Rightarrow DH = GC = a\)

          Xét tam giác D’HD vuông tại H có:

          \(D'H = \sqrt {DD{'^2} - D{H^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {a^2}} = \sqrt 3 a\)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

          Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, trước hết, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản liên quan. Điều này bao gồm các định nghĩa, tính chất, định lý và công thức đã được học trong các bài trước.

          Nội dung chính của Mục 4:

          • Bài tập 1: Thường là bài tập áp dụng trực tiếp các công thức và định lý đã học.
          • Bài tập 2: Có thể yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất hoặc định lý.
          • Bài tập 3: Thường là bài tập tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải vận dụng nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết.
          • Bài tập 4: Có thể là bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải có tư duy sáng tạo và khả năng phân tích tốt.

          Hướng dẫn giải chi tiết:

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 4, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập. Lời giải sẽ bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ cung cấp các ví dụ minh họa để giúp các em nắm vững kiến thức hơn.

          Giải bài tập 1 trang 69 SGK Toán 11 tập 2

          Đề bài: (Ví dụ: Tính giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1)/(x - 1) khi x tiến tới 1)

          Lời giải:

          1. Phân tích tử số: x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)
          2. Rút gọn hàm số: f(x) = (x - 1)(x + 1)/(x - 1) = x + 1 (với x ≠ 1)
          3. Tính giới hạn: lim (x→1) f(x) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2
          4. Kết luận: Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới 1 là 2.

          Giải bài tập 2 trang 70 SGK Toán 11 tập 2

          Đề bài: (Ví dụ: Chứng minh rằng hàm số f(x) = x^2 liên tục tại mọi điểm x thuộc R)

          Lời giải:

          Để chứng minh hàm số f(x) = x^2 liên tục tại mọi điểm x thuộc R, ta cần chứng minh rằng lim (x→x0) f(x) = f(x0) với mọi x0 thuộc R.

          Ta có: lim (x→x0) f(x) = lim (x→x0) x^2 = x0^2 = f(x0)

          Vậy, hàm số f(x) = x^2 liên tục tại mọi điểm x thuộc R.

          Giải bài tập 3 trang 71 SGK Toán 11 tập 2

          Đề bài: (Ví dụ: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 1)

          Lời giải:

          Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và tích, ta có:

          f'(x) = (x^3)' + (2x^2)' - (5x)' + (1)' = 3x^2 + 4x - 5 + 0 = 3x^2 + 4x - 5

          Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 1 là f'(x) = 3x^2 + 4x - 5.

          Giải bài tập 4 trang 72 SGK Toán 11 tập 2

          Đề bài: (Ví dụ: Lập bảng biến thiên của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2)

          Lời giải:

          Để lập bảng biến thiên của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2, ta cần thực hiện các bước sau:

          1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 6x
          2. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình f'(x) = 0
          3. Lập bảng xét dấu f'(x) để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số
          4. Tính các giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại một số điểm đặc biệt
          5. Vẽ đồ thị hàm số

          Lời khuyên:

          Để học tốt môn Toán 11, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập và tìm hiểu các kiến thức liên quan. Ngoài ra, các em cũng nên tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập và các trang web học toán online uy tín.

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11