Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2. Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải toán.

Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ cạnh bên bằng 8a

Luyện tập 3

    Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ cạnh bên bằng 8a, cạnh đáy lớn bằng 5a, cạnh đáy nhỏ bằng a. Tính thể tích hình chóp cụt đều này.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp cụt đều có chiều cao h và diện tích 2 đáy lần lượt là S và S’: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + S' + \sqrt {SS'} } \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Kẻ D’E và D’F vuông góc với CD nên D’E // D’F

    Mà C’D’ // EF nên D’C’FE là hình bình hành. Suy ra EF = D’C’ = a

    \( \Rightarrow DE + CF = DC - EF = 5a - a = 4a\)\( \Rightarrow DE = CF = 2a\)

    \(D'E = \sqrt {D'{B^2} - D{E^2}} = \sqrt {{{\left( {8a} \right)}^2} - {{\left( {2a} \right)}^2}} = 2\sqrt {15} a\)

    \({S_{ABCD}} = {\left( {5a} \right)^2} = 25{a^2}\)

    \({S_{A'B'C'D'}} = {a^2}\)

    \( \Rightarrow V = \frac{1}{3}.2\sqrt {15} a.\left( {25{a^2} + {a^2} + \sqrt {25{a^2}.{a^2}} } \right) = \frac{{62\sqrt {15} }}{3}{a^3}\)

    Vận dụng

      Bạn An muốn làm các viên nước đá có dạng khối chóp cụt tứ giác đều có đáy lớn bằng 3 cm, đáy nhỏ bằng 1,5 cm và cao 3 cm bằng cách dùng khay đá, mỗi khay sẽ tạo được 6 viên đá. Hỏi bạn An cần ít nhất bao nhiêu khay để chứa đồng thời 2 lít nước?

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp cụt đều có chiều cao h và diện tích 2 đáy lần lượt là S và S’: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + S' + \sqrt {SS'} } \right)\) để tính thể tích mỗi viên nước đá.

      Lời giải chi tiết:

      2 lít = 2000 cm3

      \(V = \frac{1}{3}.3.\left( {{3^2} + 1,{5^2} + \sqrt {{3^2}.1,{5^2}} } \right) = 15,75\) (cm3)

      Từ 2 lít nước có thể tạo ra số viên đá là: \(2000:15,75 \approx 127\) (viên)

      Ta có: \(\frac{{127}}{6} \approx 21,2\)

      Vậy cần ít nhất 22 khay nước để chứa đồng thời 2 lít nước.

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

      Mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, trước hết, chúng ta cần nắm vững lý thuyết liên quan. Hãy cùng nhau ôn lại các khái niệm, định lý và công thức quan trọng trước khi bắt đầu giải bài tập.

      Bài 1: Giải bài tập 1 mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2

      Bài tập 1 thường là bài tập áp dụng trực tiếp kiến thức lý thuyết. Để giải bài tập này, bạn cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
      3. Áp dụng các công thức, định lý phù hợp để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, bạn cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm ra kết quả chính xác.

      Bài 2: Giải bài tập 2 mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2

      Bài tập 2 có thể là bài tập nâng cao hơn, đòi hỏi bạn phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Phân tích bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Sử dụng các phương pháp giải toán khác nhau để tiếp cận bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó hợp lý.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu chứng minh một đẳng thức, bạn cần sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa đẳng thức về dạng đơn giản và chứng minh nó.

      Bài 3: Giải bài tập 3 mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2

      Bài tập 3 có thể là bài tập thực tế, liên hệ với các ứng dụng của toán học trong đời sống. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Hiểu rõ bối cảnh của bài toán.
      • Xác định các yếu tố toán học liên quan đến bài toán.
      • Sử dụng kiến thức toán học để giải quyết bài toán.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính diện tích của một mảnh đất, bạn cần sử dụng các công thức tính diện tích hình học để tìm ra kết quả chính xác.

      Lưu ý khi giải bài tập mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2

      Để đạt được kết quả tốt nhất khi giải bài tập mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2, bạn cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
      • Luyện tập thường xuyên.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Ứng dụng của kiến thức trong mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2

      Kiến thức trong mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

      • Vật lý
      • Hóa học
      • Kinh tế
      • Kỹ thuật

      Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên đây, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 83 SGK Toán 11 tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11