Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 22, 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 22, 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 22, 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề quan trọng như dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng cho các chương trình học nâng cao hơn.

Tính sin và côsin của góc lượng giác có số đo radian bằng x trong các trường hợp sau:

Hoạt động 3

    Tính sin và côsin của góc lượng giác có số đo radian bằng x trong các trường hợp sau:

    \(x = \frac{\pi }{2};x = - \frac{\pi }{4};x = \frac{{11\pi }}{3};x = - 2,5.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng máy tính cầm tay tính \(\sin \frac{\pi }{2},\cos \frac{\pi }{2},\sin \left( { - \frac{\pi }{4}} \right),\cos \left( { - \frac{\pi }{4}} \right),\sin \frac{{11\pi }}{3},\cos \frac{{11\pi }}{3},\sin \left( { - 2,5} \right),\cos \left( { - 2,5} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\cos \frac{\pi }{2} = 0,\sin \frac{\pi }{2} = 1\\\cos \frac{{ - \pi }}{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2},\sin \frac{{ - \pi }}{4} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\\cos \frac{{11\pi }}{3} = \frac{1}{2},\sin \frac{{11\pi }}{3} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\\cos \left( { - 2,5} \right) \approx - 0,8,\sin \left( { - 2,5} \right) = - 0,6\end{array}\)

    Luyện tập 3

      Tính giá trị của hàm số \(y = \sin x\) và hàm số \(y = \cos x\) khi \(x = \frac{{3\pi }}{2};x = - \frac{{11\pi }}{4};x = \frac{{14\pi }}{3}.\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng máy tính cầm tay tính \(\sin \frac{{3\pi }}{2},\cos \frac{{3\pi }}{2},\sin \left( { - \frac{{11\pi }}{4}} \right),\cos \left( { - \frac{{11\pi }}{4}} \right),\sin \frac{{14\pi }}{3},\cos \frac{{14\pi }}{3}\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}y = \cos \frac{{3\pi }}{2} = 0,y = \sin \frac{{3\pi }}{2} = - 1\\y = \cos \frac{{ - 11\pi }}{4} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2},y = \sin \frac{{ - 11\pi }}{4} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\y = \cos \frac{{14\pi }}{3} = - \frac{1}{2},y = \sin \frac{{14\pi }}{3} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)

      Vận dụng 1

        Phương trình li độ của một vật dao động điều hòa có dạng: \(x = - 6\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\), trong đó x (cm) là li độ của vật (hay độ dời của vật so với vị trí cân bằng) tại thời điểm t (giây). Tính li độ của vật tại thời điểm t = 3 giây.

        Phương pháp giải:

        Thay t = 3 vào phương trình li độ.

        Lời giải chi tiết:

        Thay t = 3 vào phương trình li độ, ta có:

        \(x = - 6\cos \left( {\pi .3 + \frac{\pi }{6}} \right) = - 6\cos \left( {\frac{{19\pi }}{6}} \right) = 3\sqrt 3 \)

        Vậy li độ tại thời điểm t = 3 giây là \(3\sqrt 3 \)(cm).

        Hoạt động 4

          Tính tang và côtang của góc lượng giác có số đo bằng x trong các trường hợp sau:

          \(x = \frac{{7\pi }}{3};x = - \frac{{5\pi }}{4};x = \frac{{11\pi }}{6};x = - 3.\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay tính \(\tan \frac{{7\pi }}{3},\cot \frac{{7\pi }}{3},\tan \left( { - \frac{{5\pi }}{4}} \right),\cot \left( { - \frac{{5\pi }}{4}} \right),\tan \frac{{11\pi }}{6},\cot \frac{{11\pi }}{6},\tan \left( { - 3} \right),\cot \left( { - 3} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\tan \frac{{7\pi }}{3} = \sqrt 3 ,\cot \frac{{7\pi }}{3} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\\tan \left( { - \frac{{5\pi }}{4}} \right) = - 1,\cot \left( { - \frac{{5\pi }}{4}} \right) = - 1\\\tan \frac{{11\pi }}{6} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3},\cot \frac{{11\pi }}{6} = - \sqrt 3 \\\tan \left( { - 3} \right) \approx 0,14;\cot \left( { - 3} \right) \approx 7,02\end{array}\)

          Luyện tập 4

            Tính giá trị của hàm số \(y = \tan x\) và hàm số \(y = \cot x\) khi \(x = \frac{{13\pi }}{3};x = - \frac{{9\pi }}{4};x = \frac{{19\pi }}{6}.\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng máy tính cầm tay tính \(\tan \frac{{13\pi }}{3},\cot \frac{{13\pi }}{3},\tan \left( { - \frac{{9\pi }}{4}} \right),\cot \left( { - \frac{{9\pi }}{4}} \right),\tan \frac{{19\pi }}{6},\cot \frac{{19\pi }}{6}\).

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}\tan \frac{{13\pi }}{3} = \sqrt 3 ,\cot \frac{{13\pi }}{3} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\\tan \left( { - \frac{{9\pi }}{4}} \right) = - 1,\cot \left( { - \frac{{9\pi }}{4}} \right) = - 1\\\tan \frac{{19\pi }}{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{3},\cot \frac{{19\pi }}{6} = \sqrt 3 \end{array}\)

            Hoạt động 5

              a) So sánh các giá trị \(\sin x\) và \(\sin \left( { - x} \right)\), \(\cos x\) và \(\cos \left( { - x} \right)\).

              b) So sánh các giá trị \(\tan x\) và \(\tan \left( { - x} \right)\) khi \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

              c) So sánh các giá trị \(\cot x\) và \(\cot \left( { - x} \right)\) khi \(x \ne k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức lượng giác giữa 2 góc đối nhau.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              \(\begin{array}{l}\sin \left( { - x} \right) = - \sin x\\\cos \left( { - x} \right) = \cos x\end{array}\)

              b) \(\tan \left( { - x} \right) = - \tan x\)

              c) \(\cot \left( { - x} \right) = \cot x\)

              Luyện tập 5

                Xác định tính chẵn, lẻ của hàm số \(y = f\left( x \right) = \sin x - \tan x.\)

                Phương pháp giải:

                So sánh\(f\left( { - x} \right)\) và \(f\left( x \right)\).

                Lời giải chi tiết:

                \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\\\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\end{array}\)

                \(f\left( { - x} \right) = \sin \left( { - x} \right) - \tan \left( { - x} \right) = - \sin x + \tan x = - \left( {\sin x - \tan x} \right) = - f\left( x \right)\)

                Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

                Hoạt động 6

                  Tìm một số \(T \ne 0\) sao cho \(f\left( {x + T} \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc tập xác định của mỗi hàm số sau:

                  a) \(f\left( x \right) = \sin x;\)

                  b) \(f\left( x \right) = \cos x;\)

                  c) \(f\left( x \right) = \tan x;\)

                  d) \(f\left( x \right) = \cot x.\)

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào tính chất 

                  \(\begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \cos \alpha \\\tan \left( {\alpha + k\pi } \right) = \tan \alpha \\\cot \left( {\alpha + k\pi } \right) = \cot \alpha \end{array}\)

                  Tìm ra T, từ đó chứng minh \(f\left( {x + T} \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc tập xác định của mỗi hàm số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a)

                  \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\\\forall x \in D \Rightarrow x + 2\pi \in D,x - 2\pi \in D\\f\left( {x + 2\pi } \right) = \sin \left( {x + 2\pi } \right) = \sin x = f\left( x \right)\end{array}\)

                  b)

                  \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\\\forall x \in D \Rightarrow x + 2\pi \in D,x - 2\pi \in D\\f\left( {x + 2\pi } \right) = \cos \left( {x + 2\pi } \right) = \cos x = f\left( x \right)\end{array}\)

                  c)

                  \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\\\forall x \in D \Rightarrow x + \pi \in D,x - \pi \in D\\f\left( {x + \pi } \right) = \tan \left( {x + \pi } \right) = \tan x = f\left( x \right)\end{array}\)

                  d)

                  \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\\\forall x \in D \Rightarrow x + \pi \in D,x - \pi \in D\\f\left( {x + \pi } \right) = \cot \left( {x + \pi } \right) = \cot x = f\left( x \right)\end{array}\)

                  Luyện tập 6

                    Chứng minh hàm số \(y = f\left( x \right) = 1 - \cot x\) là hàm số tuần hoàn.

                    Phương pháp giải:

                    Chỉ ra \(f\left( {x + T} \right) = f\left( x \right)\) với T khác 0 là chu kì tuần hoàn.

                    Lời giải chi tiết:

                    \(\begin{array}{l}D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\\\forall x \in D \Rightarrow x + \pi \in D,x - \pi \in D\\f\left( {x + \pi } \right) = 1 - \cot \left( {x + \pi } \right) = 1 - \cot x = f\left( x \right)\end{array}\)

                    Vậy hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn.

                    Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 22, 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                    Giải mục 2 trang 22, 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1 - Tổng quan

                    Mục 2 trong SGK Toán 11 tập 1 tập trung vào việc nghiên cứu sâu hơn về dãy số, bao gồm các khái niệm cơ bản, các loại dãy số đặc biệt như cấp số cộng, cấp số nhân, và các ứng dụng của chúng trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ quan trọng cho việc giải các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

                    Nội dung chi tiết từng trang

                    Trang 22: Khái niệm dãy số

                    Trang 22 giới thiệu khái niệm dãy số, các ký hiệu và cách biểu diễn dãy số. Các em sẽ học cách xác định một dãy số bằng công thức tổng quát hoặc bằng phương pháp đệ quy. Bài tập trên trang này thường yêu cầu các em viết các số hạng của dãy số dựa trên công thức đã cho hoặc tìm công thức tổng quát của dãy số khi biết một số số hạng đầu tiên.

                    Trang 23: Dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số không đổi

                    Trang 23 phân loại dãy số thành các loại: dãy số tăng, dãy số giảm, và dãy số không đổi. Các em sẽ học cách xác định loại của một dãy số dựa trên sự so sánh giữa các số hạng liên tiếp. Bài tập trên trang này thường yêu cầu các em chứng minh một dãy số là tăng, giảm hoặc không đổi.

                    Trang 24: Cấp số cộng - Định nghĩa và tính chất

                    Trang 24 giới thiệu khái niệm cấp số cộng, công thức tính số hạng tổng quát và tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng. Các em sẽ học cách xác định công sai của cấp số cộng và sử dụng công thức để tính các số hạng hoặc tổng của cấp số cộng. Bài tập trên trang này thường yêu cầu các em tìm số hạng tổng quát, tính tổng của n số hạng đầu tiên, hoặc xác định một số hạng của cấp số cộng khi biết các thông tin khác.

                    Trang 25: Luyện tập về cấp số cộng

                    Trang 25 cung cấp các bài tập luyện tập về cấp số cộng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Các bài tập trên trang này thường kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các công thức và tính chất của cấp số cộng.

                    Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                    1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
                    2. Xác định loại bài toán: Xác định xem bài toán thuộc loại nào (ví dụ: tìm số hạng tổng quát, tính tổng, chứng minh dãy số là tăng/giảm).
                    3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức và tính chất liên quan đến dãy số và cấp số cộng để giải bài toán.
                    4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

                    Ví dụ minh họa

                    Bài tập: Tìm số hạng thứ 10 của cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3.

                    Giải: Số hạng thứ n của cấp số cộng được tính theo công thức un = u1 + (n-1)d. Vậy, số hạng thứ 10 của cấp số cộng là u10 = 2 + (10-1) * 3 = 2 + 9 * 3 = 29.

                    Lời khuyên

                    Để học tốt môn Toán 11, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập đầy đủ và nắm vững các khái niệm cơ bản. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu tham khảo, các trang web học toán online, hoặc tìm sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.

                    Bảng tổng hợp công thức quan trọng

                    Công thứcMô tả
                    un = u1 + (n-1)dSố hạng thứ n của cấp số cộng
                    Sn = n/2 * (u1 + un)Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng

                    Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về mục 2 trang 22, 23, 24, 25 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

                    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11