Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức để tìm nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4.3 trang 94, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho bốn điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD.

Đề bài

Cho bốn điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD.

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ABN) và (MCD).

b) Gọi I và K lần lượt là điểm trên đoạn thẳng AC và AD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD) và (BIK).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q)

Tìm 2 điểm chung A, B của 2 mặt phẳng đó. AB chính là giao tuyến của (P) và (Q).

Chú ý: Thường tìm 2 đường thẳng đồng phẳng lần lượt nằm trong (P) và (Q). Nếu chúng cắt nhau tại 1 điểm thì đó là điểm chung của (P) và (Q).

Lời giải chi tiết

Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a)

 \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}M \in AB\\AB \subset \left( {ABN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow M \in \left( {ABN} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}N \in CD\\CD \subset \left( {MCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow N \in \left( {MCD} \right)\\ \Rightarrow \left( {ABN} \right) \cap \left( {MCD} \right) = MN\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}MD \cap BK = E\\MD \subset \left( {MCD} \right)\\BK \subset \left( {BIK} \right)\end{array} \right. \Rightarrow E \in \left( {MCD} \right) \cap \left( {BIK} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}MC \cap BI = F\\MC \subset \left( {MCD} \right)\\BI \subset \left( {BIK} \right)\end{array} \right. \Rightarrow F \in \left( {MCD} \right) \cap \left( {BIK} \right)\\ \Rightarrow EF = \left( {MCD} \right) \cap \left( {BIK} \right)\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x - π/6) = -√3/2
  2. cos(2x + π/3) = 0
  3. tan(x + π/4) = 1
  4. cot(3x - π/2) = -1

Giải chi tiết:

Câu a: sin(x - π/6) = -√3/2

Để giải phương trình này, ta cần tìm các giá trị của (x - π/6) sao cho sin(x - π/6) = -√3/2. Ta biết rằng sin(-π/3) = -√3/2 và sin(4π/3) = -√3/2. Do đó:

  • x - π/6 = -π/3 + k2π, với k ∈ Z
  • x - π/6 = 4π/3 + k2π, với k ∈ Z

Giải hai phương trình trên, ta được:

  • x = -π/6 + k2π, với k ∈ Z
  • x = 3π/2 + k2π, với k ∈ Z
Câu b: cos(2x + π/3) = 0

Để giải phương trình này, ta cần tìm các giá trị của (2x + π/3) sao cho cos(2x + π/3) = 0. Ta biết rằng cos(π/2) = 0 và cos(3π/2) = 0. Do đó:

  • 2x + π/3 = π/2 + kπ, với k ∈ Z
  • 2x + π/3 = 3π/2 + kπ, với k ∈ Z

Giải hai phương trình trên, ta được:

  • x = π/4 + kπ/2, với k ∈ Z
  • x = 7π/12 + kπ/2, với k ∈ Z
Câu c: tan(x + π/4) = 1

Để giải phương trình này, ta cần tìm các giá trị của (x + π/4) sao cho tan(x + π/4) = 1. Ta biết rằng tan(π/4) = 1. Do đó:

x + π/4 = π/4 + kπ, với k ∈ Z

Giải phương trình trên, ta được:

x = kπ, với k ∈ Z

Câu d: cot(3x - π/2) = -1

Để giải phương trình này, ta cần tìm các giá trị của (3x - π/2) sao cho cot(3x - π/2) = -1. Ta biết rằng cot(3π/4) = -1. Do đó:

3x - π/2 = 3π/4 + kπ, với k ∈ Z

Giải phương trình trên, ta được:

x = 5π/12 + kπ/3, với k ∈ Z

Lưu ý quan trọng:

Khi giải phương trình lượng giác, cần chú ý đến điều kiện xác định của hàm lượng giác. Ví dụ, hàm tan(x) xác định khi x ≠ π/2 + kπ, với k ∈ Z. Ngoài ra, cần kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo chúng thỏa mãn điều kiện của bài toán.

Ứng dụng thực tế:

Các phương trình lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, như vật lý, điện học, cơ học, và xử lý tín hiệu. Việc nắm vững phương pháp giải phương trình lượng giác là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục cung cấp các lời giải chi tiết và hướng dẫn giải các bài tập khác trong chương trình Toán 11.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải Bài 4.3 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11