Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2

Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các khái niệm đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và cách sử dụng đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính đạo hảm của các hàm số sau:

Đề bài

Tính đạo hảm của các hàm số sau:

a) \(y = {3^x} + {\log _3}x\)

b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{x + 2}}\)

c) \(y = {\left( {3{x^2} - x} \right)^5}\)

d) \(y = {e^{\sqrt {{x^2} + 2} }}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

\frac{1}{{x\ln a}}\)

b) Áp dụng công thức \(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'.v - v'.u}}{{{v^2}}}\)

c) Áp dụng công thức \(\left( {{u^n}} \right)' = n.{u^{n - 1}}.u'\)

d) Áp dụng công thức \(\left( {{e^u}} \right)' = {e^u}.u'\); \(\left( {\sqrt u } \right)' = \frac{{u'}}{{2\sqrt u }}\)

Lời giải chi tiết

a) \(y' = \left( {{3^x} + {{\log }_3}x} \right)' = {3^x}\ln 3 + \frac{1}{{x\ln 3}}\)

b) \(y' = {\left( {\frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{x + 2}}} \right)^,} = \frac{{\left( {{x^2} + 2x - 3} \right)'.\left( {x + 2} \right) - \left( {x + 2} \right)'.\left( {{x^2} + 2x - 3} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{\left( {2x + 2} \right)\left( {x + 2} \right) - \left( {{x^2} + 2x - 3} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 4x + 7}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

c) \(y' = 5.{\left( {3{x^2} - x} \right)^4}.\left( {3{x^2} - x} \right)' = \left( {30x - 5} \right).{\left( {3{x^2} - x} \right)^4}\)

d) \(y' = {e^{\sqrt {{x^2} + 2} }}.\sqrt {{x^2} + 2} ' = {e^{\sqrt {{x^2} + 2} }}.\frac{{\left( {{x^2} + 2} \right)'}}{{2\sqrt {{x^2} + 2} }} = {e^{\sqrt {{x^2} + 2} }}.\frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 2} }} = {e^{\sqrt {{x^2} + 2} }}.\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2} }}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết và phương pháp

Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh giải một bài toán thực tế liên quan đến việc tối ưu hóa một đại lượng nào đó bằng cách sử dụng đạo hàm. Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định hàm số biểu diễn đại lượng cần tối ưu hóa. Hàm số này thường là một hàm số của một hoặc nhiều biến.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định tập xác định của hàm số, tức là tập hợp tất cả các giá trị của biến mà tại đó hàm số có nghĩa.
  3. Tính đạo hàm của hàm số: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
  4. Tìm điểm dừng của hàm số: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm dừng của hàm số.
  5. Khảo sát dấu của đạo hàm: Khảo sát dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định khoảng hàm số đồng biến, nghịch biến.
  6. Tìm cực trị của hàm số: Sử dụng các điểm dừng và dấu của đạo hàm để tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  7. Kết luận: Dựa vào kết quả tìm được, kết luận giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên tập xác định.

Ví dụ minh họa Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2

Giả sử bài toán yêu cầu tìm kích thước của một hình chữ nhật có diện tích cho trước sao cho chu vi nhỏ nhất. Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x và y. Diện tích của hình chữ nhật là xy = S (S là hằng số). Chu vi của hình chữ nhật là P = 2(x + y). Ta cần tìm x và y sao cho P nhỏ nhất.

Từ xy = S, ta có y = S/x. Thay vào công thức tính chu vi, ta được P = 2(x + S/x). Đạo hàm của P theo x là P' = 2(1 - S/x^2). Giải phương trình P' = 0, ta được x^2 = S, suy ra x = √S (vì x > 0). Khi đó, y = S/√S = √S. Vậy, hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất là hình vuông có cạnh bằng √S.

Các dạng bài tập thường gặp liên quan đến Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2

  • Bài toán tối ưu hóa hình học: Tìm kích thước của các hình hình học (hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình hộp...) sao cho diện tích, thể tích, chu vi, đường chéo... đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
  • Bài toán tối ưu hóa kinh tế: Tìm sản lượng, giá thành, lợi nhuận... sao cho tối ưu.
  • Bài toán tối ưu hóa vật lý: Tìm vận tốc, gia tốc, quãng đường... sao cho tối ưu.

Để nắm vững phương pháp giải các bài toán tối ưu hóa, học sinh cần luyện tập thường xuyên và hiểu rõ các khái niệm đạo hàm, cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, phong phú, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

Lưu ý khi giải Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm bậc hai để xác định tính chất của cực trị (cực đại, cực tiểu).
  • Chú ý đến đơn vị của các đại lượng trong bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng, học sinh có thể tự tin giải Bài 7.14 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

STTNội dungGhi chú
1Xác định hàm sốBiểu diễn đại lượng cần tối ưu hóa
2Tìm tập xác địnhĐảm bảo hàm số có nghĩa
3Tính đạo hàmĐạo hàm bậc nhất
4Tìm điểm dừngGiải phương trình đạo hàm = 0
5Khảo sát dấu đạo hàmXác định khoảng đồng biến, nghịch biến

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11