Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức lượng giác đã học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3.6 trang 73, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Dùng định nghĩa để tính các giới hạn sau:

Đề bài

Dùng định nghĩa để tính các giới hạn sau:

a, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\)

b, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 3}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a, Thay x= 1 vào hàm số để tìm kết quả.

b, Đưa x ra khỏi dấu căn để rút gọn tử và mẫu , áp dụng \(\lim {x_n} = - \infty \).

Lời giải chi tiết

a, Hàm số \(f(x) = \frac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có tập xác định \(( - \infty , - 3) \cup ( - 3, + \infty )\)

Với mọi dãy \(({x_n})\), \({x_n} \to 1\) ta có :

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f({x_n}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{1 - 2{x_n}}}{{{x_n} + 3}} = \frac{{1 - 2.1}}{{1 + 3}} = - \frac{1}{4}\).

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{1 - 2x}}{{x + 3}} = - \frac{1}{4}.\)

b, Hàm số \(f(x) = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 3}}\) có tập xác định là \(( - \infty , - 3) \cup ( - 3, + \infty )\)

Giả sử \(({x_n})\) là một dãy số bất kì , \({x_n} < - 3,\lim {x_n} = - \infty \)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f({x_n}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {x_n^2 + 1} }}{{{x_n} + 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left| {{x_n}} \right|.\sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} }}{{{x_n} + 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - {x_n}.\sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} }}{{{x_n} + 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} }}{{1 + \frac{3}{{{x_n}}}}} = - 1\)Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 3}} = - 1\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác - Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x) = 1/2
  2. cos(x) = -√3/2
  3. tan(x) = 1
  4. cot(x) = 0

Giải chi tiết:

a) sin(x) = 1/2

Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

  • x = π/6 + k2π (k ∈ Z)
  • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

Giải thích: Góc x có sin bằng 1/2 là π/6 (30 độ) và 5π/6 (150 độ). Do hàm sin có chu kỳ 2π, nên ta cộng k2π vào mỗi nghiệm để được tất cả các nghiệm của phương trình.

b) cos(x) = -√3/2

Phương trình cos(x) = -√3/2 có nghiệm là:

  • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)
  • x = 7π/6 + k2π (k ∈ Z)

Giải thích: Góc x có cosin bằng -√3/2 là 5π/6 (150 độ) và 7π/6 (210 độ). Do hàm cosin có chu kỳ 2π, nên ta cộng k2π vào mỗi nghiệm để được tất cả các nghiệm của phương trình.

c) tan(x) = 1

Phương trình tan(x) = 1 có nghiệm là:

  • x = π/4 + kπ (k ∈ Z)

Giải thích: Góc x có tan bằng 1 là π/4 (45 độ). Do hàm tan có chu kỳ π, nên ta cộng kπ vào nghiệm để được tất cả các nghiệm của phương trình.

d) cot(x) = 0

Phương trình cot(x) = 0 có nghiệm là:

  • x = π/2 + kπ (k ∈ Z)

Giải thích: Góc x có cotang bằng 0 là π/2 (90 độ). Do hàm cotang có chu kỳ π, nên ta cộng kπ vào nghiệm để được tất cả các nghiệm của phương trình.

Lưu ý quan trọng khi giải phương trình lượng giác

Khi giải phương trình lượng giác, cần lưu ý các điểm sau:

  • Xác định đúng chu kỳ của hàm lượng giác: Chu kỳ của sin và cos là 2π, chu kỳ của tan và cot là π.
  • Sử dụng đúng công thức lượng giác: Áp dụng các công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại nghiệm: Sau khi tìm được nghiệm, cần kiểm tra lại bằng cách thay vào phương trình ban đầu để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình lượng giác, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Giải phương trình sin(2x) = √2/2
  • Giải phương trình cos(x/2) = 0
  • Giải phương trình tan(3x) = -1
  • Giải phương trình cot(x + π/4) = 1

Kết luận

Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 11. Việc nắm vững phương pháp giải phương trình lượng giác sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử. giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11