Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11 Cùng khám phá

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11 Cùng khám phá

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản, chương trình SGK Toán 11. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình lượng giác.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các khái niệm cơ bản, các công thức lượng giác quan trọng và các phương pháp giải phương trình lượng giác thường gặp. Giaitoan.edu.vn cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm học tập hiệu quả và thú vị.

I. Phương trình tương đương

I. Phương trình tương đương

1. Khái niệm phương trình tương đương

- Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

- Nếu phương trình f(x) =0 tương đương với phương trình g(x) =0 thì ta viết \(f(x) = 0 \Leftrightarrow g(x) = 0\)

2. Các phép biến đổi tương đương

- Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức.

- Nhân hoặc chia 2 vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.

II. Phương trình lượng giác cơ bản

1. Phương trình \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = m\)

Phương trình sinx = m có nghiệm khi và chỉ khi \( - 1 \le m \le 1\).

Khi \( - 1 \le m \le 1\)sẽ tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) thoả mãn \(\sin \alpha = m\). Khi đó:

\({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = m \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

* Chú ý:

a, Nếu số đo của góc \(\alpha \)được cho bằng đơn vị độ thì \(\sin x = \sin {\alpha ^o} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {\alpha ^o} + k{360^o}\\x = {180^o} - {\alpha ^o} + k{360^o}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b,Một số trường hợp đặc biệt

\(\begin{array}{l}\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\\\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\\\sin x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\end{array}\)

2. Phương trình \({\rm{cosx}} = m\)

Phương trình \({\rm{cosx}} = m\) có nghiệm khi và chỉ khi\( - 1 \le m \le 1\).

Khi \( - 1 \le m \le 1\)sẽ tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ {0;\pi } \right]\) thoả mãn \({\rm{cos}}\alpha = m\). Khi đó:

\({\rm{cosx}} = m \Leftrightarrow {\rm{cosx}} = {\rm{cos}}\alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

* Chú ý:

a, Nếu số đo của góc \(\alpha \)được cho bằng đơn vị độ thì \(\cos x = \cos {\alpha ^o} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {\alpha ^o} + k{360^o}\\x = - {\alpha ^o} + k{360^o}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b, Một số trường hợp đặc biệt

\(\begin{array}{l}{\rm{cos}}x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\\{\rm{cos}}x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\\{\rm{cos}}x = - 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\end{array}\)

3. Phương trình \(\tan x = m\)

Phương trình \(\tan x = m\) có nghiệm với mọi m.

Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) thoả mãn \(\tan \alpha = m\). Khi đó:

\(\tan {\rm{x}} = m \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

*Chú ý: Nếu số đo của góc \(\alpha \)được cho bằng đơn vị độ thì

\(\tan x = \tan {\alpha ^o} \Leftrightarrow x = {\alpha ^o} + k{180^o},k \in \mathbb{Z}.\)

4. Phương trình \(\cot x = m\)

Phương trình \(\cot x = m\) có nghiệm với mọi m.

Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left( {0;\pi } \right)\) thoả mãn \(\cot \alpha = m\). Khi đó:

\(\cot {\rm{x}} = m \Leftrightarrow \cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

*Chú ý: Nếu số đo của góc \(\alpha \)được cho bằng đơn vị độ thì

\(\cot x = \cot {\alpha ^o} \Leftrightarrow x = {\alpha ^o} + k{180^o},k \in \mathbb{Z}.\)

III. Giải phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay

Bước 1. Chọn đơn vị đo góc (độ hoặc radian).

Muốn tìm số đo độ, ta ấn: SHIFT \( \to \)MODE \( \to \)3 (CASIO FX 570VN).

Muốn tìm số đo radian, ta ấn: SHIFT \( \to \)MODE \( \to \)4 (CASIO FX 570VN).

Bước 2. Tìm số đo góc.

Khi biết SIN, COS, TANG của góc \(\alpha \)ta cần tìm bằng m, ta lần lượt ấn các phím SHIFT và một trong các phím SIN, COS, TANG rồi nhập giá trị lượng giác m và cuối cùng ấn phím “BẰNG =”. Lúc này trên màn hình cho kết quả là số đo của góc \(\alpha \)

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11 Cùng khám phá 1

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11 Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11

Phương trình lượng giác là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 11, đặc biệt là trong phần Lượng giác. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải các phương trình lượng giác cơ bản là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

I. Các khái niệm cơ bản

1. Góc lượng giác: Góc lượng giác là góc tạo bởi tia Ox và tia OM, với M là một điểm trên đường tròn lượng giác. Số đo của góc lượng giác thường được tính bằng độ hoặc radian.

2. Đường tròn lượng giác: Đường tròn lượng giác là đường tròn đơn vị (bán kính bằng 1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy, với tâm tại gốc tọa độ O.

3. Các giá trị lượng giác của một góc: Sin (sin), cosin (cos), tang (tan), cotang (cot) là các giá trị lượng giác cơ bản của một góc. Chúng được định nghĩa thông qua tọa độ của điểm M trên đường tròn lượng giác.

II. Các công thức lượng giác cơ bản

1. Công thức cộng và hiệu góc:

  • sin(a + b) = sin(a)cos(b) + cos(a)sin(b)
  • sin(a - b) = sin(a)cos(b) - cos(a)sin(b)
  • cos(a + b) = cos(a)cos(b) - sin(a)sin(b)
  • cos(a - b) = cos(a)cos(b) + sin(a)sin(b)
  • tan(a + b) = (tan(a) + tan(b)) / (1 - tan(a)tan(b))
  • tan(a - b) = (tan(a) - tan(b)) / (1 + tan(a)tan(b))

2. Công thức nhân đôi:

  • sin(2a) = 2sin(a)cos(a)
  • cos(2a) = cos2(a) - sin2(a) = 2cos2(a) - 1 = 1 - 2sin2(a)
  • tan(2a) = (2tan(a)) / (1 - tan2(a))

3. Công thức hạ bậc:

  • sin2(a) = (1 - cos(2a)) / 2
  • cos2(a) = (1 + cos(2a)) / 2
  • tan2(a) = (1 - cos(2a)) / (1 + cos(2a))

III. Các phương trình lượng giác cơ bản và phương pháp giải

1. Phương trình sin(x) = a (với -1 ≤ a ≤ 1):

Nghiệm của phương trình có dạng:

  • x = arcsin(a) + k2π
  • x = π - arcsin(a) + k2π

Trong đó k là số nguyên.

2. Phương trình cos(x) = a (với -1 ≤ a ≤ 1):

Nghiệm của phương trình có dạng:

  • x = arccos(a) + k2π
  • x = -arccos(a) + k2π

Trong đó k là số nguyên.

3. Phương trình tan(x) = a:

Nghiệm của phương trình có dạng:

  • x = arctan(a) + kπ

Trong đó k là số nguyên.

4. Phương trình cot(x) = a:

Nghiệm của phương trình có dạng:

  • x = arccot(a) + kπ

Trong đó k là số nguyên.

IV. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình sin(x) = 1/2

Giải:

x = arcsin(1/2) + k2π = π/6 + k2π

x = π - arcsin(1/2) + k2π = 5π/6 + k2π

Ví dụ 2: Giải phương trình cos(x) = -√2/2

Giải:

x = arccos(-√2/2) + k2π = 3π/4 + k2π

x = -arccos(-√2/2) + k2π = -3π/4 + k2π = 5π/4 + k2π

V. Kết luận

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11. Việc nắm vững các khái niệm, công thức và phương pháp giải các phương trình lượng giác cơ bản sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11