Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2: Giải bài toán về đường thẳng và mặt phẳng

Bài 8.37 thuộc chương trình Toán 11 tập 2, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải các bài toán hình học. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các định lý, tính chất liên quan và kỹ năng suy luận logic.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8.37, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA = a và vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA = a và vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

a) Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.

b) Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua A và vuông góc với cạnh SC lần lượt cắt SB, SC, SD tại B’, C’, D’. Chứng minh B'D' song song với BD và AB’vuông góc với SB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Đường thẳng d vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong (P) thì d vuông góc với (P).

b) Chứng minh a song song với b: Chứng minh a và b cùng vuông góc với c.

Chứng minh a vuông góc với b: Chứng minh a vuông góc với (P) chứa b.

Lời giải chi tiết

Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

a) SA vuông góc với (ABCD) nên SA vuông góc với AD, AB, BC, AD

Suy ra tam giác SAD vuông tại A, tam giác SAB vuông tại A

Ta có: SA, AB vuông góc với BC nên (SAB) vuông góc với BC

Suy ra SB vuông góc với BC nên tam giác SBC vuông tại B

Có: SA, AD vuông góc với CD nên (SAD) vuông góc với CD

Suy ra SD vuông góc với CD nên tam giác SCD vuông tại D.

b) Vì B’, D’ thuộc \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \alpha \right)\) vuông góc với SC nên B’D’ vuông góc với SC (1)

Ta có: SA, AC vuông góc với BD nên (SAC) vuông góc với BD

Suy ra SC vuông góc với BD (2)

Từ (1) và (2) suy ra BD // B’D’

Ta có: (SAB) vuông góc với BC (cmt)

Mà: AB’ thuộc (SAB) nên AB’ vuông góc với BC.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2: Giải chi tiết và phương pháp

Bài 8.37 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh giải một bài toán liên quan đến việc xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa về đường thẳng và mặt phẳng: Hiểu rõ khái niệm về đường thẳng, mặt phẳng và các yếu tố xác định chúng.
  • Quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng: Nắm vững các trường hợp có thể xảy ra giữa một đường thẳng và một mặt phẳng (đường thẳng nằm trong mặt phẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng).
  • Các định lý và tính chất liên quan: Áp dụng các định lý và tính chất về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, mặt phẳng song song, mặt phẳng vuông góc để chứng minh các mối quan hệ trong bài toán.

Lời giải chi tiết Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2

Để minh họa, giả sử bài toán yêu cầu chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng. Chúng ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố liên quan: Xác định đường thẳng và mặt phẳng cần xét.
  2. Tìm một điểm thuộc đường thẳng: Chọn một điểm thuộc đường thẳng.
  3. Chứng minh điểm đó không thuộc mặt phẳng: Chứng minh rằng điểm đã chọn không nằm trong mặt phẳng.
  4. Chứng minh đường thẳng không cắt mặt phẳng: Chứng minh rằng đường thẳng không có điểm chung nào với mặt phẳng.
  5. Kết luận: Nếu tất cả các điều kiện trên được thỏa mãn, ta có thể kết luận rằng đường thẳng song song với mặt phẳng.

Phương pháp giải bài toán về đường thẳng và mặt phẳng

Ngoài lời giải cụ thể cho Bài 8.37, chúng ta có thể áp dụng một số phương pháp chung để giải các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng:

  • Phương pháp sử dụng định lý: Áp dụng các định lý liên quan để chứng minh các mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Phương pháp sử dụng tính chất: Sử dụng các tính chất của đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, mặt phẳng song song, mặt phẳng vuông góc để giải bài toán.
  • Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các yếu tố hình học và áp dụng các công thức toán học để giải bài toán.
  • Phương pháp hình học trực quan: Sử dụng hình vẽ để trực quan hóa bài toán và tìm ra lời giải.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có một đường thẳng d và một mặt phẳng (P). Để chứng minh d song song với (P), chúng ta có thể thực hiện như sau:

Chọn một điểm A thuộc d. Chứng minh A không thuộc (P). Chứng minh rằng mọi điểm trên d đều không thuộc (P). Từ đó, ta có thể kết luận d song song với (P).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán về đường thẳng và mặt phẳng, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Kết luận

Bài 8.37 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về đường thẳng và mặt phẳng. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11