Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 94, 95, 96 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Khánh và Hà mỗi người ném một quả bóng vào rổ. Xét các biến cố:

Hoạt động 2

    Khánh và Hà mỗi người ném một quả bóng vào rổ. Xét các biến cố: 

    M: "Không bạn nào ném bóng trúng vào rổ";

    N: "Cả hai bạn đều ném bóng trúng vào rổ";

    P: "Có đúng một bạn ném bóng trúng vào rổ";

    Q: "Có ít nhất một bạn ném bóng trúng vào rồ".

    a) Q có là biến cổ đối của M không?

    b) Xác định biến cố \(N \cap P\).

    c) N có biến cố đối của P hay không?

    Phương pháp giải:

    Cho A là một biến cố. Khi đó biến cố “Không xảy ra A” là biến cố đối của A.

    Lời giải chi tiết:

    a) Q là biến cố đối của M.

    b) \(N \cap P = P\): “Có đúng một bạn ném bóng trúng vào rổ”

    c) N không là là biến cố đối của P.

    Luyện tập 2

      Một hộp chứa bốn thẻ được đánh số 3, 4, 5, 6. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Xét các biến cố:

      A: "Tổng các số trên hai thẻ là số chẵn".

      B: "Tích hai số trên hai thẻ là số chẵn";

      C: "Tổng các số trên hai thẻ là số lẻ";

      D: "Tích các số trên hai thẻ là số lẻ".

      Hãy chỉ ra các cặp biến cố xung khắc trong các biến cố đã cho.

      Phương pháp giải:

      Hai biến cố xung khắc nếu chúng không đồng thời xảy ra.

      Lời giải chi tiết:

      A và C là hai biến cố xung khắc.

      B và D là hai biến cố xung khắc.

      Hoạt động 3

        Cho A và B là hai biến cổ xung khắc liên quan đến một phép thử với không gian mẫu là \(\Omega \). Gọi \(n\left( A \right),n\left( B \right),n\left( {A \cup B} \right)\)và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là số phần tử của các biến cố A, B, \(A \cup B\) và không gian mẫu \(\Omega \).

        a) Tìm \(n\left( {A \cup B} \right)\) theo \(n\left( A \right),n\left( B \right)\).

        b) Viết công thức tính các xác suất P (A), P (B), \(P\left( {A \cup B} \right)\) theo \(n\left( A \right),n\left( B \right),n\left( {A \cup B} \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\).

        c) Rút ra mối liên hệ giữa \(P\left( {A \cup B} \right)\) và P (A) + P (B).

        Phương pháp giải:

        Công thức xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right)\)

        b) \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\)

        \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\)

        \(P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{n\left( {A \cup B} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\)

        c) Ta có:

        \(P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{n\left( {A \cup B} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{n\left( A \right) + n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} + \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

        Luyện tập 3

          Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất, có sáu mặt và quan sát tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện ở hai mặt lớn hơn 5 và nhỏ hơn 8.

          Phương pháp giải:

          Công thức xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

          Lời giải chi tiết:

          \(n\left( \Omega \right) = 36\)

          Gọi A là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện ở hai mặt lớn hơn 5 và nhỏ hơn 8”. Khi đó, \(n\left( A \right) = 5\)

          \( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{36}}\)

          Hoạt động 4

            Khánh chọn ngẫu nhiên một số từ 1 đến 10. Xét các biến cố:

            A : "Số được chọn chia hết cho 2";

            B : "Số được chọn chia hết cho 3".

            a) Tính \(P\left( A \right),P\left( B \right),P\left( {A \cup B} \right),P\left( {A \cap B} \right)\).

            b) So sánh \(P\left( {A \cup B} \right) + P\left( {A \cap B} \right)\) và \(P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

            Phương pháp giải:

            Công thức xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

            Lời giải chi tiết:

            a)

            \(\begin{array}{l}A = \left\{ {2;4;6;8;10} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 5\\P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}B = \left\{ {3;6;9} \right\} \Rightarrow n\left( B \right) = 3\\P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{10}}\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}A \cup B = \left\{ {2;3;4;6;8;9;10} \right\} \Rightarrow n\left( {A \cup B} \right) = 7\\P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{n\left( {A \cup B} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{7}{{10}}\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}A \cap B = \left\{ 6 \right\} \Rightarrow n\left( {A \cap B} \right) = 1\\P\left( {A \cap B} \right) = \frac{{n\left( {A \cap B} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{10}}\end{array}\)

            b)

             \(\begin{array}{l}P\left( {A \cup B} \right) + P\left( {A \cap B} \right) = \frac{7}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{4}{5}\\P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{1}{2} + \frac{3}{{10}} = \frac{4}{5}\\ \Rightarrow P\left( {A \cup B} \right) + P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\end{array}\)

            Luyện tập 4

              Bảng bên dưới cho kết quả khảo sát một nhóm gồm 150 người liên quan đến mức thu nhập (hàng năm) và loại hình giải trí mà họ yêu thích.

              Giải mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

              Chọn một người ngẫu nhiên trong nhóm khảo sát. Tính xác suất của các biến cố:

              a) "Người được chọn thích xem kịch ở các sân khấu";

              b) "Người được chọn có thu nhập trên 200 triệu"

              c) "Người được chọn có thu nhập trên 200 triệu và thích xem kịch ở các sân khấu";

              d ) "Người được chọn có thu nhập trên 200 triệu hoặc thích xem kịch ở các sân khấu".

              Phương pháp giải:

              Nếu A và B là hai biến cố bất kì liên quan đến một phép thử thì:

              \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right)\)

              Lời giải chi tiết:

              \(n\left( \Omega \right) = 150\)

              a) Gọi A là biến cố “Người được chọn thích xem kịch ở các sân khấu”

              \(n\left( A \right) = 26\)

              \( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{26}}{{150}} = \frac{{13}}{{75}}\)

              b) Gọi B là biến cố "Người được chọn có thu nhập trên 200 triệu"

              \(n\left( B \right) = 40\)

              \( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{40}}{{150}} = \frac{4}{{15}}\)

              c) Gọi C là biến cố “Người được chọn có thu nhập trên 200 triệu và thích xem kịch ở các sân khấu"

              \(n\left( C \right) = 14\)

              \( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{14}}{{150}} = \frac{7}{{75}}\)

              d) Gọi D là biến cố “Người được chọn có thu nhập trên 200 triệu hoặc thích xem kịch ở các sân khấu"

              \( \Rightarrow P\left( D \right) = P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( C \right) = \frac{{26}}{{75}}\)

              Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 11 tập 2 - Tổng quan

              Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp đầy đủ các kiến thức nền tảng và hướng dẫn chi tiết để các em tự tin giải bài tập.

              Nội dung chi tiết giải bài tập mục 2 trang 94, 95, 96

              Bài 1: (Trang 94)

              Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến đạo hàm). Để giải bài này, ta thực hiện các bước sau:

              1. Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm.
              2. Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số đó.
              3. Bước 3: Rút gọn biểu thức đạo hàm.

              Ví dụ: Giải bài tập 1a, ta có...

              Bài 2: (Trang 95)

              Bài tập này tập trung vào việc... (giả sử bài tập liên quan đến ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số). Để giải quyết bài tập này, cần:

              • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
              • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
              • Lập bảng biến thiên của hàm số.

              Chi tiết lời giải bài 2b:

              Bài 3: (Trang 96)

              Bài tập này yêu cầu học sinh... (giả sử bài tập liên quan đến bất phương trình). Phương pháp giải:

              BướcNội dung
              1Biến đổi bất phương trình về dạng quen thuộc.
              2Giải bất phương trình.
              3Kết luận nghiệm.

              Lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 94, 95, 96

              Để đạt hiệu quả cao nhất khi giải bài tập, các em cần:

              • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
              • Nắm vững lý thuyết và công thức liên quan.
              • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Tài liệu tham khảo hữu ích

              Ngoài SGK, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

              • Sách bài tập Toán 11 tập 2.
              • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
              • Các video bài giảng trên YouTube.

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 94, 95, 96 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11