Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về phép toán, hàm số và các ứng dụng của chúng. Việc giải bài tập một cách chính xác và hiểu rõ bản chất là vô cùng quan trọng.

a) Từ định nghĩa của \(\sin \alpha \)và \(\cos \alpha \), hãy tính \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \). b) Từ định nghĩa của \(\tan \alpha \) và \(\cot \alpha \), hãy tính \(\tan \alpha .\cot \alpha \).

Hoạt động 3

    a) Từ định nghĩa của \(\sin \alpha \)và \(\cos \alpha \), hãy tính \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \).

    b) Từ định nghĩa của \(\tan \alpha \) và \(\cot \alpha \), hãy tính \(\tan \alpha .\cot \alpha \).

    Phương pháp giải:

    Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

    Luyện tập 4

      Cường độ ánh sáng I đi xuyên qua một màn lọc ánh sáng được tính bởi công thức \(I = {I_m} - \frac{{{I_m}}}{{1 + {{\cot }^2}\alpha }}\), trong đó Im là cường độ ánh sáng đã chiếu lên màn lọc ánh sáng và là góc \(\alpha \) như trong Hình 1.21 (nguồn: http://www.vedantu.com/iit-jee/malus-law). Chứng minh rằng: \(I = {I_m}{\cos ^2}\alpha \).

      Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}I = {I_m} - \frac{{{I_m}}}{{1 + {{\cot }^2}\alpha }} = {I_m}\left( {1 - \frac{1}{{1 + {{\cot }^2}\alpha }}} \right) = {I_m}.\left( {1 - \frac{1}{{\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}}}} \right)\\ = {I_m}.\left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right) = {I_m}.{\cos ^2}\alpha \end{array}\)

      Hoạt động 4

        a) Dựa vào Hình 1.22, hãy so sánh \(\cos \left( { - \alpha } \right)\) và \(\cos \left( \alpha \right)\); \(\sin \left( { - \alpha } \right)\) và \(\sin \left( \alpha \right)\).

        b) Từ đó so sánh \(\tan \left( { - \alpha } \right)\) và \(\tan \left( \alpha \right)\); \(\cot \left( { - \alpha } \right)\) và \(\cot \left( \alpha \right)\).

        Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        a) Quan sát hình vẽ.

        b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác.

        Lời giải chi tiết:

        a) Dựa vào Hình 1.22, ta thấy:

        \(\cos \left( { - \alpha } \right)\) = \(\cos \left( \alpha \right)\)

        \(\sin \left( { - \alpha } \right) = - \sin \left( \alpha \right)\)

        b)

        \(\begin{array}{l}\tan \left( { - \alpha } \right) = \frac{{\sin \left( { - \alpha } \right)}}{{\cos \left( { - \alpha } \right)}} = \frac{{ - \sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = - \tan \alpha \\\cot \left( { - \alpha } \right) = \frac{{\cos \left( { - \alpha } \right)}}{{\sin \left( { - \alpha } \right)}} = \frac{{\cos \alpha }}{{ - \sin \alpha }} = - \cot \alpha \end{array}\)

        Hoạt động 5

          a) Dựa vào Hình 1.23, hãy so sánh \(\sin \left( {\pi - \alpha } \right)\) và \(\sin \left( \alpha \right)\); \(\cos \left( {\pi - \alpha } \right)\) và \(\cos \left( \alpha \right)\).

          b) Từ đó so sánh \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right)\) và \(\tan \left( \alpha \right)\); \(\cot \left( {\pi - \alpha } \right)\) và \(\cot \left( \alpha \right)\).

          Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát hình vẽ.

          b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác.

          Lời giải chi tiết:

          a) Dựa vào Hình 1.23, ta thấy:

          \(\sin \left( {\pi - \alpha } \right)\) = \(\sin \left( \alpha \right)\)

          \(\cos \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cos \left( \alpha \right)\)

          b) \(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \frac{{\sin \left( {\pi - \alpha } \right)}}{{\cos \left( {\pi - \alpha } \right)}} = \frac{{\sin \alpha }}{{ - \cos \alpha }} = - \tan \alpha \)

          \(\cot \left( {\pi - \alpha } \right) = \frac{1}{{\tan \left( {\pi - \alpha } \right)}} = \frac{1}{{ - \tan \alpha }} = - \cot \alpha \)

          Hoạt động 6

            a) Dựa vào Hình 1.24, hãy so sánh \(\sin \left( {\alpha + \pi } \right)\) và \(\sin \left( \alpha \right)\); \({\rm{cos}}\left( {\alpha + \pi } \right)\) và \(\cos \left( \alpha \right)\).

            b) Từ đó so sánh \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right)\) và \(\tan \left( \alpha \right)\); \(\cot \left( {\alpha + \pi } \right)\) và \(\cot \left( \alpha \right)\).

            Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát hình vẽ.

            b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác.

            Lời giải chi tiết:

            a) Dựa vào Hình 1.24, ta thấy:

            \(\sin \left( {\alpha + \pi } \right) = - \sin \alpha \)

            \({\rm{cos}}\left( {\alpha + \pi } \right) = - \cos \alpha \)

            b) \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) = \frac{{\sin \left( {\alpha + \pi } \right)}}{{\cos \left( {\alpha + \pi } \right)}} = \frac{{ - \sin \alpha }}{{ - \cos \alpha }} = \tan \alpha \)

            \(\cot \left( {\alpha + \pi } \right) = \frac{{\cos \left( {\alpha + \pi } \right)}}{{\sin \left( {\alpha + \pi } \right)}} = \frac{{ - \cos \alpha }}{{ - \sin \alpha }} = \cot \alpha \)

            Hoạt động 7

              a) Dựa vào Hình 1.25, hãy so sánh \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\) và \(\cos \left( \alpha \right)\); \({\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\) và \(\sin \left( \alpha \right)\).

              b) Từ đó so sánh \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\) và \(\cot \left( \alpha \right)\); \(\cot \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\) và \(\tan \left( \alpha \right)\).

              Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

              Phương pháp giải:

              a) Quan sát hình vẽ.

              b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác.

              Lời giải chi tiết:

              a) Dựa vào Hình 1.25, ta thấy:

              \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\) = \(\cos \left( \alpha \right)\)

              \({\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\) = \(\sin \left( \alpha \right)\)

              b) \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \frac{{\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)}}{{\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)}} = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \cot \alpha \)

              \(\cot \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \frac{{\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)}}{{\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)}} = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \tan \alpha \)

              Luyện tập 5

                Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc \(\alpha \):

                \(B = {\sin ^2}\left( {\alpha + \pi } \right) + {\sin ^2}\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) + \cos \left( { - \alpha } \right) + \cos \left( {\pi - \alpha } \right)\)

                Phương pháp giải:

                Áp dụng các hệ thức giữa giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt.

                Lời giải chi tiết:

                \(\begin{array}{l}B = {\sin ^2}\left( {\alpha + \pi } \right) + {\sin ^2}\left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) + \cos \left( { - \alpha } \right) + \cos \left( {\pi - \alpha } \right)\\ \Leftrightarrow B = {\left( { - \sin \alpha } \right)^2} + {\cos ^2}\alpha + \cos \alpha - \cos \alpha \\ \Leftrightarrow B = {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \\ \Leftrightarrow B = 1\end{array}\)

                Vậy B không phụ thuộc \(\alpha \).

                Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

                Mục 2 trong SGK Toán 11 tập 1 thường bao gồm các bài tập về giới hạn của hàm số, đặc biệt là giới hạn tại vô cùng và giới hạn tại một điểm. Việc nắm vững khái niệm giới hạn là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học.

                Các kiến thức trọng tâm trong Mục 2

                • Khái niệm giới hạn của hàm số: Hiểu rõ định nghĩa về giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể hoặc vô cùng.
                • Các tính chất của giới hạn: Nắm vững các tính chất của giới hạn như tính chất cộng, trừ, nhân, chia và giới hạn của hàm hợp.
                • Các dạng giới hạn cơ bản: Biết cách tính giới hạn của các hàm số đơn giản như hàm đa thức, hàm phân thức và hàm căn thức.
                • Ứng dụng của giới hạn: Sử dụng giới hạn để giải các bài toán về sự liên tục của hàm số và các bài toán thực tế.

                Giải chi tiết bài tập trang 11

                Bài tập 1 trang 11 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = 2x + 1 khi x tiến tới 2. Lời giải: lim (x->2) (2x + 1) = 2*2 + 1 = 5.

                Bài tập 2 trang 11 yêu cầu tính giới hạn của hàm số g(x) = x^2 - 4 khi x tiến tới 2. Lời giải: lim (x->2) (x^2 - 4) = 2^2 - 4 = 0.

                Giải chi tiết bài tập trang 12

                Bài tập 1 trang 12 yêu cầu tính giới hạn của hàm số h(x) = (x - 1) / (x + 1) khi x tiến tới 0. Lời giải: lim (x->0) (x - 1) / (x + 1) = (0 - 1) / (0 + 1) = -1.

                Bài tập 2 trang 12 yêu cầu tính giới hạn của hàm số k(x) = sqrt(x) khi x tiến tới 4. Lời giải: lim (x->4) sqrt(x) = sqrt(4) = 2.

                Giải chi tiết bài tập trang 13, 14, 15

                Các bài tập từ trang 13 đến trang 15 thường phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải áp dụng các kỹ năng biến đổi đại số và sử dụng các định lý về giới hạn. Ví dụ, bài tập 1 trang 13 có thể yêu cầu tính giới hạn của một hàm số phân thức phức tạp bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử và rút gọn.

                Để giải các bài tập này, học sinh cần:

                1. Xác định đúng dạng giới hạn: Phân loại bài toán để chọn phương pháp giải phù hợp.
                2. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
                3. Áp dụng các định lý về giới hạn: Sử dụng các định lý về giới hạn để tính toán giá trị giới hạn.
                4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là chính xác và hợp lý.

                Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

                Khi giải bài tập về giới hạn, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

                • Không được thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số: Việc thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số có thể dẫn đến kết quả không xác định.
                • Cần biến đổi đại số trước khi tính giới hạn: Việc biến đổi đại số giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán giới hạn hơn.
                • Sử dụng các định lý về giới hạn một cách chính xác: Việc sử dụng sai các định lý về giới hạn có thể dẫn đến kết quả sai.

                Kết luận

                Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong Mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11