Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Xét hai đường thẳng chéo nhau AA’ và DC’

Hoạt động 6

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Xét hai đường thẳng chéo nhau AA’ và DC’

    a) Đường thẳng A'D' có đồng thời cắt và vuông góc với hai đường thẳng AA’ và D’C không? Vì sao?

    b) Tìm mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa đường thẳng AA’ và song song với D’C. So sánh d(D’C, \(\left( \alpha \right)\)) và A’D’.

    Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường thẳng A'D' không đồng thời cắt và vuông góc với hai đường thẳng AA’ và D’C vì A’D’ không vuông góc với D’C.

    b) \(\left( \alpha \right)\) là (AA’B)

    d(D’C, (AA’B)) = A’D’.

    Luyện tập 6

      Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = 3a; ABCD là hình vuông cạnh a, O là giao điểm của AC và BD. Tính khoảng cách giữa:

      a) BD và SC

      b) AB và SC.

      Phương pháp giải:

      a) Tìm khoảng cách giữa a và b:

      + Tìm (P) chứa a và vuông góc với b.

      + Tìm giao điểm H thỏa mãn thuộc b và nằm trong (P).

      + Tại (P), dựng HK vuông góc với a tại K.

      + HK là khoảng cách cần tìm.

      b) Tìm khoảng cách giữa a và b:

      + Tìm (P) chứa a và song song với b.

      + \(d\left( {a,b} \right) = d\left( {b,\left( P \right)} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      a) BD vuông góc với (SAC)

      Kẻ OE vuông góc với SC

      Vậy OE là khoảng cách cần tìm

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{{O{E^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{9{a^2}}} + \frac{1}{{2{a^2}}}\\ \Rightarrow OE = \frac{{3\sqrt {22} }}{{11}}a\end{array}\)

      b) Kẻ AK vuông góc với SD

      Ta có: AB // CD nên AB // (SCD)

      \(d\left( {AB,SC} \right) = d\left( {AB,\left( {SCD} \right)} \right) = AK\)

      \(\begin{array}{l}AK.SD = SA.AD\\ \Leftrightarrow AK = \frac{{3a.a}}{{\sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {a^2}} }} = \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}a\end{array}\)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như phép biến hình, hàm số lượng giác, hoặc các ứng dụng của đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất quan trọng để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 78, 79

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài tập, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, các em nên đọc kỹ lý thuyết và ví dụ mẫu trong SGK để nắm vững phương pháp giải.

      Bài 1: (Ví dụ minh họa - nội dung cụ thể sẽ phụ thuộc vào SGK)

      Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

      Lời giải:

      1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
      2. Bước 2: Áp dụng kiến thức lý thuyết và công thức phù hợp.
      3. Bước 3: Thực hiện các phép tính và biến đổi đại số.
      4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

      Giải thích: (Giải thích chi tiết từng bước giải, làm rõ các khái niệm và công thức sử dụng)

      Bài 2: (Ví dụ minh họa - nội dung cụ thể sẽ phụ thuộc vào SGK)

      Đề bài: (Nêu rõ đề bài)

      Lời giải:

      • Sử dụng phương pháp...
      • Áp dụng định lý...
      • Kết quả: ...

      Lưu ý: (Nêu các lưu ý quan trọng khi giải bài tập)

      Các dạng bài tập thường gặp trong mục 3

      Trong mục 3, các em có thể gặp các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Bài tập áp dụng trực tiếp công thức.
      • Dạng 2: Bài tập kết hợp nhiều kiến thức.
      • Dạng 3: Bài tập nâng cao, đòi hỏi tư duy sáng tạo.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      Để giải bài tập Toán 11 tập 2 một cách hiệu quả, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
      • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
      • Sử dụng các công thức và định lý phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

      Ứng dụng của kiến thức trong mục 3

      Kiến thức trong mục 3 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

      • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý liên quan đến hàm số lượng giác.
      • Kỹ thuật: Thiết kế các mạch điện tử và hệ thống điều khiển.
      • Kinh tế: Phân tích các mô hình kinh tế và dự báo xu hướng thị trường.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng, với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Bảng tóm tắt công thức quan trọng (Ví dụ)

      Công thứcMô tả
      sin2x + cos2x = 1Công thức lượng giác cơ bản
      tan x = sin x / cos xCông thức tính tan x

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11