Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng giải phương trình.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Đề bài

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

B. Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng thuộc mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

C. Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( \gamma \right)\) thì giao tuyến d của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) nếu có sẽ vuông góc với \(\left( \gamma \right)\).

D. Hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) vuông góc với nhau và cắt nhau theo giao tuyến d. Với mỗi điểm A thuộc \(\left( \alpha \right)\) và mỗi điểm B thuộc \(\left( \beta \right)\), ta có đường thẳng AB vuông góc với d.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Dựa vào lý thuyết đã học

Lời giải chi tiết

A. 2 mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau hoặc cắt nhau.

C. Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( \gamma \right)\) thì giao tuyến d của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) nếu có sẽ vuông góc với \(\left( \gamma \right)\).

Chọn đáp án B.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết

Bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu chúng ta giải phương trình chứa căn thức. Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định điều kiện xác định của phương trình. Điều kiện xác định là tập hợp các giá trị của biến x sao cho biểu thức trong căn thức có nghĩa.
  2. Bước 2: Bình phương hai vế của phương trình. Việc bình phương hai vế sẽ loại bỏ căn thức, đưa phương trình về dạng phương trình đại số.
  3. Bước 3: Giải phương trình đại số thu được. Sử dụng các phương pháp giải phương trình đại số đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại các nghiệm tìm được với điều kiện xác định ban đầu. Chỉ những nghiệm thỏa mãn điều kiện xác định mới là nghiệm của phương trình ban đầu.

Giải cụ thể bài 8.42 trang 89 SGK Toán 11 tập 2:

(Giả sử phương trình là: √(2x + 1) = x - 1)

Điều kiện xác định: 2x + 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ -1/2

Bình phương hai vế: (√(2x + 1))2 = (x - 1)2 ⇔ 2x + 1 = x2 - 2x + 1

Giải phương trình đại số: x2 - 4x = 0 ⇔ x(x - 4) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 4

Kiểm tra lại:

  • Với x = 0: √(2*0 + 1) = 0 - 1 ⇔ 1 = -1 (không thỏa mãn)
  • Với x = 4: √(2*4 + 1) = 4 - 1 ⇔ 3 = 3 (thỏa mãn)

Kết luận: Phương trình √(2x + 1) = x - 1 có nghiệm duy nhất là x = 4.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 8.42, SGK Toán 11 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự về phương trình chứa căn thức. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững điều kiện xác định của phương trình chứa căn thức.
  • Thành thạo kỹ năng bình phương hai vế của phương trình.
  • Luyện tập giải các phương trình đại số sau khi đã loại bỏ căn thức.
  • Kiểm tra lại các nghiệm tìm được với điều kiện xác định ban đầu.

Một số phương pháp giải phương trình chứa căn thức khác:

  • Phương pháp đặt ẩn phụ: Sử dụng khi phương trình có dạng phức tạp, có thể đơn giản hóa bằng cách đặt ẩn phụ.
  • Phương pháp liên hợp: Sử dụng khi phương trình có dạng đặc biệt, có thể nhân liên hợp để khử căn thức.

Ứng dụng của đạo hàm trong giải toán

Đạo hàm đóng vai trò quan trọng trong việc giải toán, đặc biệt là trong các bài toán liên quan đến tối ưu hóa và tìm cực trị. Trong chương trình Toán 11, đạo hàm được sử dụng để:

  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi.

Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp một cách hiệu quả hơn.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.

Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các video bài giảng, các bài viết hướng dẫn giải toán trên internet để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

Chúc các em học tốt môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11