Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1

Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 30 cm. Trong Vật lí, ta biết rằng nếu đặt vật thật AB cách quang tâm của thấu kính một khoảng d (cm) > 30 (cm) thì được ảnh thật A’B’ của thấu kính một khoảng d’ (cm) ( Hình 3.5).

Đề bài

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 30 cm. Trong Vật lí, ta biết rằng nếu đặt vật thật AB cách quang tâm của thấu kính một khoảng d (cm) > 30 (cm) thì được ảnh thật A’B’ của thấu kính một khoảng d’ (cm) ( Hình 3.5). Ngược lại, nếu 0<d<30, ta có ảnh ảo. Công thức của thấu kính là \(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{30}}\)

Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a, Từ công thức của thấu kính, hãy tìm biểu thức xác định hàm số d’= h (d)

b, Tìm các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ + }} h(d),\mathop {\lim }\limits_{x \to {{30}^ - }} h(d)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } h(d)\). Sử dụng các kết quả này để giải thích ý nghĩa đã biết trong Vật lí.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a, Từ công thức rút d’ theo d.

b, Sử dụng giới hạn trái, giới hạn phải, giới hạn tại vô cực.

Lời giải chi tiết

a, Ta có : \(h(d) = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{30}} \Rightarrow \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{30}} - \frac{1}{d} = \frac{{d - 30}}{{30d}} \Rightarrow d' = \frac{{30d}}{{d - 30}}\)

b, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ + }} 30d = 900\), \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ + }} (d - 30) = 0\) và d-30 > 0

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ + }} h(d) = \mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ + }} \frac{{30d}}{{d - 30}} = + \infty \)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ - }} 30d = 900\), \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ - }} (d - 30) = 0\) và d – 30 < 0

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ - }} h(d) = \mathop {\lim }\limits_{d \to {{30}^ - }} \frac{{30d}}{{d - 30}} = - \infty \)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } h(d) = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{{30d}}{{d - 30}} = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{{30}}{{1 - \frac{{30}}{d}}} = 30\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, cụ thể là phần Vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ, tính góc giữa hai vectơ, hoặc xác định điều kiện để hai vectơ vuông góc.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài toán sẽ cho trước các vectơ và yêu cầu:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tìm điều kiện để hai vectơ vuông góc.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ.

Phương pháp giải

Để giải bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và công thức sau:

  1. Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Điều kiện hai vectơ vuông góc: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0: a.b = 0.
  3. Công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (a.b) / (|a||b|).
  4. Các tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (1; 3). Tính tích vô hướng của a và b, và xác định góc giữa hai vectơ.

Giải:

  • Tính tích vô hướng:a.b = (2 * 1) + (-1 * 3) = 2 - 3 = -1.
  • Tính độ dài của hai vectơ:|a| = √(22 + (-1)2) = √5, |b| = √(12 + 32) = √10.
  • Tính cosin góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (-1) / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2).
  • Tìm góc θ:θ = arccos(-1 / (5√2)) ≈ 101.31°.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị phức tạp.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tích vô hướng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 11 tập 1. Ngoài ra, có rất nhiều bài tập trực tuyến và tài liệu tham khảo khác có sẵn trên internet.

Kết luận

Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
a.b = 0Điều kiện hai vectơ vuông góc
cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)Công thức tính cosin góc giữa hai vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11