Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1: Giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến và các điều kiện cần và đủ để đường thẳng song song, vuông góc hoặc cắt mặt phẳng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chứng minh các đẳng thức sau:

Đề bài

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) \({\left( {\cos a - \sin a} \right)^2} = 1 - \sin 2a;\)

b) \(\cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) = {\cos ^2}a - {\sin ^2}b;\)

c) \(\frac{{\sin a + \sin 3a}}{{1 + \cos 2a}} = 2\sin a\,\,\,\,\left( {{\rm{khi }}\cos 2a \ne - 1} \right)\)

d) \(\cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9} + \cos \frac{{7\pi }}{9} = 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Áp dụng công thức nhân đôi, công thức biến đổi tích thành tổng, công thức biến đổi tổng thành tích.

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {\cos a - \sin a} \right)^2} = {\cos ^2}a - 2\cos a\sin a + {\sin ^2}a = 1 - \sin 2a\)

b)

\(\begin{array}{l}\cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2a} \right) + \cos \left( {2b} \right)} \right] = \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}a - 1 + 2{{\cos }^2}b - 1} \right)\\ = \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}a - 2{{\cos }^2}b} \right) = {\cos ^2}a - {\sin ^2}b\end{array}\)

c) \(\frac{{\sin a + \sin 3a}}{{1 + \cos 2a}} = \frac{{2\sin \left( {2a} \right)\cos a}}{{2{{\cos }^2}a}} = \frac{{\sin \left( {2a} \right)}}{{\cos a}} = \frac{{2\sin a\cos a}}{{\cos a}} = 2\sin a\)

d)

\(\begin{array}{l}\cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9} + \cos \frac{{7\pi }}{9} = \cos \frac{\pi }{9} + 2\cos \frac{{2\pi }}{3}\cos \frac{\pi }{9}\\ = \cos \frac{\pi }{9}\left( {1 + 2\cos \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \cos \frac{\pi }{9}\left( {1 + 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right) = \cos \frac{\pi }{9}.0 = 0\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Một vectơ song song với đường thẳng.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Một vectơ vuông góc với mặt phẳng.
  • Điều kiện song song: Đường thẳng song song với mặt phẳng khi và chỉ khi tích vô hướng của vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng bằng 0.
  • Điều kiện vuông góc: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi và chỉ khi vectơ chỉ phương của đường thẳng cùng phương với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Điều kiện cắt: Nếu đường thẳng không song song và không vuông góc với mặt phẳng thì nó cắt mặt phẳng.

Giải bài 1.33:

Để giải bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1, chúng ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Sau đó, chúng ta tính tích vô hướng của hai vectơ này. Dựa vào kết quả, chúng ta có thể kết luận về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đường thẳng d có vectơ chỉ phương a = (1, 2, 3) và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến n = (4, 5, 6). Ta tính tích vô hướng a.n = 1*4 + 2*5 + 3*6 = 4 + 10 + 18 = 32. Vì a.n ≠ 0, nên đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 1.33, còn rất nhiều bài tập tương tự về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
  • Xác định vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về vectơ, tích vô hướng, tích có hướng và các điều kiện cần và đủ để hai đối tượng hình học song song, vuông góc hoặc cắt nhau.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần hình học không gian, bạn nên:

  1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
  2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  3. Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm hình học hoặc các trang web học toán online để kiểm tra kết quả và tìm kiếm thông tin.
  5. Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè giúp bạn hiểu bài sâu hơn và giải quyết các vấn đề khó khăn.

Kết luận

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, bạn sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11