Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1

Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, thuộc chủ đề về vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các giới hạn:

Đề bài

Tìm các giới hạn:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{{x^2} - x - 12}}{{{x^2} - 16}}\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^4} - 1}}{{{x^3} - 1}}\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} + x + 5}}{{2{x^3} - 1}}\)

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {1 + {x^2}} }}{{2x - 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a, b, Đây là giới hạn tại điểm có dạng vô định \(\frac{0}{0}\)

Phân tích đa thức thành nhân tử để khử dạng vô định \(\frac{0}{0}\)

c, d, Đây là giới hạn của hàm số tại vô cực

Áp dụng các công thức sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{c}{{{x^k}}} = 0;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{c}{{{x^k}}} = 0\)

Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa của \(x\) với số mũ lớn nhất

Chú ý: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left| x \right| = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - x} \right)\)

Lời giải chi tiết

a, 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{{x^2} - x - 12}}{{{x^2} - 16}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 4} \frac{{x + 3}}{{x + 4}} = \frac{{4 + 3}}{{4 + 4}} = \frac{7}{8}\)

b, 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^4} - 1}}{{{x^3} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^3} + {x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} + {x^2} + x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{1^3} + {1^2} + 1 + 1}}{{{1^2} + 1 + 1}} = \frac{4}{3}\)

c, 

Chia cả từ và mẫu cho \({x^3}\) ta được \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} + x + 5}}{{2{x^3} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{5}{{{x^3}}}}}{{2 - \frac{1}{{{x^3}}}}} = \frac{1}{2}\)

d, 

Chia cả tử và mẫu cho \(x\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {1 + {x^2}} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + 1} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + 1} }}{{2x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {\frac{1}{{{x^2}}} + 1} }}{{2 - \frac{1}{x}}} = - \frac{1}{2}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. Để hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước một.

I. Đề bài Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1

Cho hai vectơ ab. Biết a = (2; -1; 3) và b = (1; 0; -1). Tính a.b.

II. Phương pháp giải và lời giải chi tiết

Để tính tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2), ta sử dụng công thức:

a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2

Áp dụng công thức này vào bài toán, ta có:

a.b = (2)(1) + (-1)(0) + (3)(-1) = 2 + 0 - 3 = -1

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là -1.

III. Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài tập này là một ví dụ điển hình về ứng dụng của tích vô hướng trong việc tính toán các đại lượng hình học và đại số. Để nắm vững kiến thức này, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự với các vectơ khác nhau.

Ví dụ:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ c = (-1; 2; 0) và d = (3; -1; 1).
  • Cho hai vectơ ef. Biết e = (0; 1; -2) và f = (2; -3; 0). Tính e.f.

IV. Lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

Khi giải các bài tập về tích vô hướng, bạn cần lưu ý những điều sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.
  2. Hiểu rõ mối liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  3. Vận dụng linh hoạt các tính chất của tích vô hướng để giải quyết các bài toán phức tạp.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

V. Ứng dụng của tích vô hướng trong thực tế

Tích vô hướng có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính công của một lực tác dụng lên một vật.
  • Xác định góc giữa hai đường thẳng hoặc hai mặt phẳng.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Giải các bài toán về hình học không gian.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải Bài 3.17 trang 80 SGK Toán 11 tập 1. Hãy luyện tập thêm để nâng cao kỹ năng giải toán của mình nhé!

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11