Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1

Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Lan tìm hiểu hàm lượng vitamin C trong một số loại rau củ quả và thống kê dữ liệu trong Bảng 5.26

Đề bài

Lan tìm hiểu hàm lượng vitamin C trong một số loại rau củ quả và thống kê dữ liệu trong Bảng 5.26 Lan muốn phân những loại rau củ mà mình tìm hiểu thành 4 nhóm tùy theo hàm lượng vitamin C của chúng: Nhóm I gồm khoảng 25% rau củ quả có hàm lượng vitamin C thấp ; nhóm II gồm 50% loại rau củ có hàm lượng vitamin C trung bình ; nhóm III gồm khoảng 25 % loại rau củ quả có hàm lượng vitamin C cao.

Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Hãy xác định:

a, Đầu mút phải khoảng biểu thị của hàm lượng vitamin C nhóm I

b, Đầu mút phải và đầu mút trái của hàm lượng vitamin C của nhóm II

c, Đầu mút trái khoảng biểu thị hàm lượng vitamin C của nhóm III

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

Sử dụng công thức tính tứ phân vị của mẫu số liệu

Lời giải chi tiết

Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 3

Ta có : \(\frac{N}{4} = \frac{{56}}{4} = 14 \Rightarrow \frac{N}{2} = 28 \Rightarrow \frac{{3N}}{4} = 42\)

Các nhóm chứa \({Q_1}\), \({Q_2}\) và \({Q_3}\) là [30,40); [60,70) và [80,90)

Độ dài các nhóm ghép đều là h= 10

Ta có: \({L_1} = 30,{n_1} = 7,{T_1} = 9\)\( \Rightarrow {Q_1} = {L_1} + \frac{{\frac{N}{4} - {T_1}}}{{{n_1}}}.h = 30 + \frac{{14 - 9}}{7}.10 \approx 37,14\)

\({L_2} = 60,{n_2} = 8,{T_2} = 25\)\( \Rightarrow {Q_2} = {L_2} + \frac{{\frac{N}{2} - {T_2}}}{{{n_2}}}.h = 60 + \frac{{28 - 25}}{8}.10 = 63,75\)

\({L_3} = 80,{n_3} = 10,{T_3} = 39\)\( \Rightarrow {Q_3} = {L_3} + \frac{{\frac{{3N}}{4} - {T_3}}}{{{n_3}}}.h = 80 + \frac{{42 - 39}}{{10}}.10 = 83\)

a, Đầu mút phải khoảng biểu thị của hàm lượng vitamin C nhóm I là \({Q_1} \approx 37,14\)

b, Đầu mút trái khoảng biểu thị của hàm lượng vitamin C nhóm II là \({Q_1} \approx 37,14\)

Đầu mút phải khoảng biểu thị của hàm lượng vitamin C nhóm II là \({Q_3} = 83\)

c, Đầu mút trái khoảng biểu thị hàm lượng vitamin C của nhóm III là \({Q_3} = 83\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số, cụ thể là phần Đạo hàm. Bài toán này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 5.10 sẽ đưa ra một hàm số cụ thể và yêu cầu tính đạo hàm của hàm số đó tại một điểm cho trước hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm. Đôi khi, bài toán còn yêu cầu sử dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số.

Phương pháp giải

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học, như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  3. Tính đạo hàm: Thực hiện các phép tính đạo hàm một cách cẩn thận và chính xác.
  4. Thay giá trị: Nếu bài toán yêu cầu tính đạo hàm tại một điểm cụ thể, hãy thay giá trị đó vào đạo hàm vừa tính được.
  5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần tính đạo hàm là: f(x) = sin(2x + 1). Để tính đạo hàm của hàm số này, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp:

f'(x) = (sin(2x + 1))' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = 2cos(2x + 1)

Các dạng bài tập thường gặp

  • Tính đạo hàm của hàm số đơn giản: f(x) = x2 + 3x - 2
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: f(x) = sin(x2)
  • Tính đạo hàm của hàm lượng giác: f(x) = cos(3x)
  • Tính đạo hàm của hàm mũ và logarit: f(x) = ex, f(x) = ln(x)
  • Tìm đạo hàm cấp hai: Tính f''(x) từ f'(x)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, cần chú ý các điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán về đạo hàm.
  • Cẩn thận với các phép biến đổi: Tránh sai sót trong quá trình biến đổi hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số: Xác định các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
  • Khảo sát hàm số: Xác định tính đơn điệu, khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa: Tìm giá trị tối ưu của một đại lượng nào đó.
  • Tính vận tốc và gia tốc: Trong vật lý, đạo hàm được sử dụng để tính vận tốc và gia tốc của một vật thể.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 5.10 trang 141 SGK Toán 11 tập 1, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về đạo hàm và tự tin làm bài tập. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để xem thêm nhiều bài giải Toán 11 khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11