Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến phép đếm và các quy tắc tổ hợp. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng công thức và tư duy logic để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8.21 trang 79, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng 4a và cạnh đáy bằng 6a. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC).

Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng 4a và cạnh đáy bằng 6a. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Tìm khoảng cách giữa M và (P):

+ Tìm (Q) chứa M và vuông góc với (P) theo giao tuyến d.

+ Từ M hạ MH vuông góc với d (H thuộc d).

+ Khi đó MH là khoảng cách cần tìm.

Lời giải chi tiết

Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

Gọi O là trọng tâm tam giác ABC

Ta có: BC \(\bot\) AF, BC \(\bot\) SF

\(\Rightarrow\) BC \(\bot\) (SAF). Do đó, BC \(\bot\) SO (1)

Tương tự, AB \(\bot\) (SCK). Suy ra, AB \(\bot\) SO (2)

Từ (1) và(2), SO \(\bot\) (ABC)

Vậy d(S,(ABC)) = SO

\(\begin{array}{l}AH = 3\sqrt 3 a\\AO = \frac{2}{3}AH = 2\sqrt 3 \\SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = 2a\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu chúng ta giải một bài toán về tổ hợp. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Bài toán thường yêu cầu tính số lượng các cách sắp xếp, chọn lựa hoặc phân chia các đối tượng theo một quy tắc nhất định.

Các công thức cần nhớ

  • Hoán vị (Pn): Số cách sắp xếp n phần tử khác nhau theo một thứ tự nhất định. Công thức: Pn = n!
  • Chỉnh hợp (Ank): Số cách chọn và sắp xếp k phần tử từ n phần tử khác nhau. Công thức: Ank = n! / (n-k)!
  • Tổ hợp (Cnk): Số cách chọn k phần tử từ n phần tử khác nhau mà không quan tâm đến thứ tự. Công thức: Cnk = n! / (k! * (n-k)!)

Lời giải chi tiết Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Lời giải sẽ được trình bày theo từng bước để người học dễ dàng theo dõi và hiểu được phương pháp giải.)

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính số cách chọn 3 học sinh từ một lớp 20 học sinh để thành lập một tổ, ta sẽ sử dụng công thức tổ hợp: C203 = 20! / (3! * 17!) = (20 * 19 * 18) / (3 * 2 * 1) = 1140.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tổ hợp, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 8.22 trang 79 SGK Toán 11 tập 2
  2. Bài 8.23 trang 80 SGK Toán 11 tập 2
  3. Các bài tập trắc nghiệm về tổ hợp

Mở rộng kiến thức

Ngoài các công thức cơ bản về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của chúng trong thực tế, chẳng hạn như trong lĩnh vực thống kê, xác suất và khoa học máy tính.

Lưu ý khi giải bài tập về tổ hợp

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Xác định đúng loại bài toán (hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp).
  • Áp dụng đúng công thức và tính toán chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

Bảng tổng hợp các công thức tổ hợp

Công thứcMô tả
Pn = n!Hoán vị của n phần tử
Ank = n! / (n-k)!Chỉnh hợp chập k của n phần tử
Cnk = n! / (k! * (n-k)!)Tổ hợp chập k của n phần tử

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về Bài 8.21 trang 79 SGK Toán 11 tập 2 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11