Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1

Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng và ứng dụng của chúng trong hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xét tính liên tục của các hàm số sau đây tại điểm \({x_0}\):

Đề bài

Xét tính liên tục của các hàm số sau đây tại điểm \({x_0}\):

a) \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 1}}\,\,\,\,\,\,khi\,\,x > 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - \frac{x}{2}\,\,\,\,\,khi\,\,x \le 1\end{array} \right.\) tại \({x_0} = 1\)

b) \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{4 - {x^2}}}{{x - 2}}\,\,\,\,khi\,\,x < 2\\ - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 2\\1 - 2x\,\,\,\,khi\,\,\,x > 2\end{array} \right.\) tại \({x_0} = 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Hàm số liên tục tại \(x = {x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Khử dạng vô định \(\frac{0}{0}\) bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

+ Với \({x_0} = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = - \frac{1}{2}\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = \frac{{1 - 2}}{{1 + 1}} = - \frac{1}{2}\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} - \frac{x}{2} = - \frac{1}{2}\)

Suy ra, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\) cùng bằng \( - \frac{1}{2}\). Do đó hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\)

b) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

+ Với \({x_0} = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = - 3\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {1 - 2x} \right) = 1 - 2.2 = - 3\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{4 - {x^2}}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} - \left( {x + 2} \right) = - 4\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right)\) vì \( - 3 \ne 4\) do đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) không liên tục tại \({x_0} = 2\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán về khoảng cách, góc.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần phân tích bài toán để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Thông thường, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và sử dụng các công thức tính toán vectơ trong hệ tọa độ.
  2. Sử dụng tính chất hình học: Vận dụng các tính chất hình học để giải bài toán.
  3. Sử dụng tích vô hướng: Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.

Lời giải chi tiết

(Phần này sẽ chứa lời giải chi tiết của bài toán Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1. Lời giải sẽ được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết về từng bước thực hiện.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Giải: Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính như sau:

a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 0.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.20 trang 80 SGK Toán 11 tập 1
  • Bài 3.21 trang 81 SGK Toán 11 tập 1
  • Các bài tập trắc nghiệm về vectơ

Tổng kết

Bài 3.19 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài toán về vectơ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải mà chúng tôi cung cấp, các em sẽ tự tin giải bài toán này và các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
|a| = √(x2 + y2 + z2)Độ dài của vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11