Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1: Giải pháp chi tiết và dễ hiểu

Chào mừng bạn đến với bài giải Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ bạn học Toán 11 hiệu quả nhất. Hãy cùng khám phá!

Tìm các giới hạn:

Đề bài

Tìm các giới hạn:

a, \(\lim \frac{{3n + 2}}{{4 - n}}\)

b, \(\lim \frac{{5{n^2} + 2n - 1}}{{2{n^2} + n + 1}}\)

c, \(\lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 4n + 2} }}{{3n - 1}}\)

d, \(\lim \frac{{n + 7}}{{4 + {n^2}}}\)

e, \(\lim \frac{{{2^n} - 1}}{{{5^n} + 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Áp dụng tính chất: \(\lim \frac{1}{n} = 0\),

\(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) với k là số nguyên dương;

\(\lim {q^n} = 0\)( nếu \(\left| q \right| < 1\))

Lời giải chi tiết

a, Ta có: \(\frac{{3n + 2}}{{4 - n}} = \frac{{3 + \frac{2}{n}}}{{\frac{4}{n} - 1}}\)

Vì lim 3= 3, lim \(\frac{2}{n}\)=0, lim\(\frac{4}{n}\)=0, lim 1=1 nên \(\lim (3 + \frac{2}{n}) = 3\) và \(\lim (\frac{4}{n} - 1)\)= -1

Vậy \(\lim \frac{{3n + 2}}{{4 - n}} = - 3\).

b, Ta có: \(\frac{{5{n^2} + 2n - 1}}{{2{n^2} + n + 1}} = \frac{{5 + \frac{2}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}}}{{2 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}}\)

Vì lim 5= 5, lim 2=2, \(\lim \frac{2}{n} = 0\), \(\lim \frac{1}{n} = 0\), \(\lim \frac{1}{{{n^2}}} = 0\) nên \(\lim (5 + \frac{2}{n} - \frac{1}{{{n^2}}}) = 5\) và \(\lim (2 + \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}) = 2\).

Vậy \(\lim \frac{{5{n^2} + 2n - 1}}{{2{n^2} + n + 1}} = \frac{5}{2}\).

c, Ta có: \(\)\(\frac{{\sqrt {{n^2} + 4n + 2} }}{{3n - 1}} = \frac{{\frac{{\sqrt {{n^2} + 4n + 2} }}{n}}}{{\frac{{3n - 1}}{n}}} = \frac{{\sqrt {\frac{{{n^2} + 4n + 2}}{{{n^2}}}} }}{{3 - \frac{1}{n}}}\)=\(\frac{{\sqrt {1 + \frac{4}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} }}{{3 - \frac{1}{n}}}\)

Vì lim 1=1, lim 3=3, \(\lim \frac{4}{n} = 0\), \(\lim \frac{2}{{{n^2}}} = 0\), \(\lim \frac{1}{n} = 0\) nên \(\lim \sqrt {1 + \frac{4}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} = \lim \sqrt 1 = 1\) và \(\lim (3 - \frac{1}{n}) = 3\)

Vậy \(\lim \frac{{\sqrt {{n^2} + 4n + 2} }}{{3n - 1}} = \frac{1}{3}\)

d, Ta có: \(\frac{{n + 7}}{{4 + {n^2}}} = \frac{{\frac{1}{n} + \frac{7}{{{n^2}}}}}{{\frac{4}{{{n^2}}} + 1}}\)

Vì lim 1=1, \(\lim \frac{1}{n} = 0\); \(\lim \frac{7}{{{n^2}}} = 0\); \(\lim \frac{4}{{{n^2}}} = 0\) nên \(\lim (\frac{1}{n} + \frac{7}{{{n^2}}}) = 0\) và \(\lim (\frac{4}{{{n^2}}} + 1) = 1\)

Vậy \(\lim \frac{{n + 7}}{{4 + {n^2}}} = 0\).

e, Ta có: \(\frac{{{2^n} - 1}}{{{5^n} + 1}} = \frac{{{{(\frac{2}{5})}^n} - \frac{1}{{{5^n}}}}}{{1 + \frac{1}{{{5^n}}}}}\)

Vì lim 1=1 , \(\lim {(\frac{2}{5})^n} = 0\), \(\lim \frac{1}{{{5^n}}} = 0\) nên \(\lim \left[ {{{\left( {\frac{2}{5}} \right)}^n} - \frac{1}{{{5^n}}}} \right] = 0\) và \(\lim \left( {1 + \frac{1}{{{5^n}}}} \right) = 1\)

Vậy \(\lim \frac{{{2^n} - 1}}{{{5^n} + 1}} = 0\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1: Phân tích và Giải chi tiết

Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương Hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác, đặc biệt là hàm cosin, để xác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1

Bài tập yêu cầu xét hàm số y = cos(2x + π/3). Cụ thể, học sinh cần thực hiện các yêu cầu sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Tính chu kỳ của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1

1. Tập xác định:

Hàm số y = cos(2x + π/3) là hàm cosin, và hàm cosin xác định với mọi giá trị của x. Do đó, tập xác định của hàm số là D = ℝ.

2. Tập giá trị:

Hàm cosin có tập giá trị là [-1; 1]. Vì vậy, tập giá trị của hàm số y = cos(2x + π/3) là [-1; 1].

3. Chu kỳ:

Hàm số y = cos(ax + b) có chu kỳ T = 2π/|a|. Trong trường hợp này, a = 2, nên chu kỳ của hàm số y = cos(2x + π/3) là T = 2π/2 = π.

4. Vẽ đồ thị:

Để vẽ đồ thị hàm số y = cos(2x + π/3), ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các điểm đặc biệt:
    • Điểm cực đại: Khi cos(2x + π/3) = 1, tức là 2x + π/3 = k2π (k ∈ ℤ), suy ra x = kπ - π/6.
    • Điểm cực tiểu: Khi cos(2x + π/3) = -1, tức là 2x + π/3 = (k + 1)π (k ∈ ℤ), suy ra x = (k + 1)π/2 - π/6.
  2. Vẽ đồ thị hàm số y = cos(2x) trước, sau đó dịch chuyển đồ thị sang trái π/6 đơn vị.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1

  • Nắm vững kiến thức về hàm cosin, bao gồm tập xác định, tập giá trị, chu kỳ và đồ thị.
  • Chú ý đến sự biến đổi của hàm số y = cos(ax + b) so với hàm số y = cos(x).
  • Thực hành vẽ đồ thị hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

Bài tập tương tự và mở rộng

Để củng cố kiến thức về hàm cosin và đồ thị hàm số, bạn có thể giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.2 trang 64 SGK Toán 11 tập 1
  • Bài 3.3 trang 65 SGK Toán 11 tập 1
  • Các bài tập vận dụng và mở rộng trong sách bài tập Toán 11 tập 1

Kết luận

Bài 3.1 trang 64 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm cosin và đồ thị hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã nắm vững kiến thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11