Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 60, 61, 62 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Tìm hình chiều của các điểm \(A',C',D'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) theo phương của đường thẳng \(BB'\)

Hoạt động 4

    Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Tìm hình chiều của các điểm \(A',C',D'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) theo phương của đường thẳng \(BB'\)

    Phương pháp giải:

    Tìm đường thẳng song song với đường thẳng \(BB'\) xuất phát từ các điểm \(A',C',D'\)

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Hình chiếu lần lượt là \(A,C,D\)

    Luyện tập 6

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông. Biết rằng hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là trung điểm \(H\) của cạnh \(AD\). Xác định hình chiếu của:

      a) Tam giác \(SBC\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)

      b) Các cạnh \(SB\) và \(SC\) trên mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\)

      Phương pháp giải:

      a) Tìm hình chiếu của \(S\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là xong vì \(B,C \in \left( {ABCD} \right)\)

      b) Chứng minh \(BA,CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow \)\(A,D\) là hình chiếu của \(B\) và \(C\) trên \(\left( {SAD} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      a) Ta có \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(S\) lên \(\left( {ABCD} \right)\)

      Vì \(B,C \in \left( {ABCD} \right)\) nên hình chiếu của \(\Delta SBC\) lên \(\left( {ABCD} \right)\) là \(\Delta HBC\)

      b) Vì \(SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot AB,SH \bot CD\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot SH\\AB \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của \(B\) lên \(\left( {SAD} \right)\) là \(A\)

      Vậy hình chiếu của \(SB\) lên \(\left( {SAD} \right)\) là \(SA\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot SH\\CD \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của \(C\) lên \(\left( {SAD} \right)\) là \(D\)

      Vậy hình chiếu của \(SC\) lên \(\left( {SAD} \right)\) là \(SD\)

      Hoạt động 5

        Cho đường thẳng \(b\) không nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và không vuông góc với \(\left( \alpha \right)\). Gọi \(A,B\) là hai điểm phân biệt trên \(b\) và \(A',B'\) lần lượt là hình chiếu của \(A,B\) trên \(\left( \alpha \right)\). Gọi \(b'\) là đường thẳng đi qua \(A',B'\) thì \(b'\) là hình chiếu vuông góc của \(b\) trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\). Xét \(a\) là một đường thẳng nằm tròn \(\left( \alpha \right)\).

        a) Nếu \(a \bot b'\) thì \(a\) có vuông góc với \(b\) không? Vì sao?

        b) Nếu \(a \bot b\) thì \(a\) có vuông góc với \(b'\) không? Vì sao?

        Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Chứng minh \(a \bot AA'\)

        Chứng minh \(a \bot \left( {AA'B'B} \right)\) từ đó suy ra \(a \bot b'\) và \(a \bot b\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot \left( \alpha \right)\\a \subset \left( \alpha \right)\end{array} \right. \Rightarrow AA' \bot a\)

        Vì \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot b'\\a \bot AA'\end{array} \right. \Rightarrow a \bot \left( {AA'B'B} \right)\). Mà \(b \subset \left( {AA'B'B} \right) \Rightarrow a \bot b\)

        b) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot \left( \alpha \right)\\a \subset \left( \alpha \right)\end{array} \right. \Rightarrow AA' \bot a\)

        Vì \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot b\\a \bot AA'\end{array} \right. \Rightarrow a \bot \left( {AA'B'B} \right)\). Mà \(b' \subset \left( {AA'B'B} \right) \Rightarrow a \bot b'\)

        Luyện tập 7

          Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác cân đỉnh \(B\) và hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng các đường thẳng \(AC\) và \(SB\) vuông góc với nhau.

          Phương pháp giải:

          Lấy \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\). Chứng minh \(BG\) là hình chiếu vuông góc của \(SB\) xuống \(\left( {ABC} \right)\) kết hợp với \(AC \bot BG\) từ đó suy ra \(AC \bot SB\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

          Gọi \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\). Ta có \(SG \bot \left( {ABC} \right)\) (gt), suy ra \(BG\) là hình chiếu vuông góc của \(SG\) xuống \(\left( {ABC} \right)\) \(\left( 1 \right)\)

          Vì \(\Delta \)\(ABC\) cân tại \(B\) suy ra \(BG \bot AC\) \(\left( 2 \right)\)

          Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(AC \bot SB\) (định lý ba đường vuông góc)

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 3 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như phép biến hình, hàm số lượng giác, hoặc các ứng dụng của đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất quan trọng để hiểu sâu hơn về chương trình học và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

          Nội dung chi tiết giải bài tập mục 3 trang 60, 61, 62

          Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học, chúng tôi sẽ giải chi tiết từng bài tập trong mục 3 trang 60, 61, 62. Mỗi bài giải sẽ bao gồm:

          • Tóm tắt lý thuyết liên quan: Nhắc lại các kiến thức cần thiết để giải bài tập.
          • Phân tích bài toán: Xác định yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
          • Lời giải chi tiết: Trình bày các bước giải bài toán một cách rõ ràng, dễ hiểu.
          • Kết luận: Đưa ra đáp án cuối cùng của bài toán.

          Ví dụ minh họa (Giả định bài tập về hàm số lượng giác)

          Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số y = √(2 - cos x)

          Lời giải:

          Hàm số y = √(2 - cos x) xác định khi và chỉ khi 2 - cos x ≥ 0. Vì -1 ≤ cos x ≤ 1 nên 2 - cos x ≥ 2 - 1 = 1 > 0 với mọi x. Vậy tập xác định của hàm số là R.

          Bài 2: Giải phương trình sin 2x = cos x

          Lời giải:

          Ta có sin 2x = 2sin x cos x. Vậy phương trình trở thành 2sin x cos x = cos x. Chuyển vế, ta được 2sin x cos x - cos x = 0. Phân tích thành nhân tử, ta có cos x (2sin x - 1) = 0. Suy ra cos x = 0 hoặc 2sin x - 1 = 0.

          • Nếu cos x = 0 thì x = π/2 + kπ, k ∈ Z.
          • Nếu 2sin x - 1 = 0 thì sin x = 1/2, suy ra x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z.

          Vậy nghiệm của phương trình là x = π/2 + kπ, x = π/6 + k2π, x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z.

          Mẹo học tập và giải bài tập hiệu quả

          Để học tập và giải bài tập Toán 11 tập 2 hiệu quả, các em nên:

          1. Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các định nghĩa, định lý và công thức.
          2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
          3. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách bài tập, đề thi và các nguồn tài liệu trực tuyến khác.
          4. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.

          Ứng dụng của kiến thức trong mục 3

          Kiến thức trong mục 3 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như vật lý, kỹ thuật, kinh tế và khoa học máy tính. Ví dụ, hàm số lượng giác được sử dụng để mô tả các hiện tượng dao động, sóng và ánh sáng. Đạo hàm được sử dụng để tính tốc độ thay đổi của các đại lượng và tối ưu hóa các quá trình.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải bài tập Toán 11 tập 2. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11