Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 48, 49 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 48, 49 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 48, 49 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Với mục tiêu giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập SGK Toán 11 tập 2 trang 48, 49 một cách cẩn thận và đầy đủ.

Dân số của thành phố A tăng theo từng năm kể từ năm 2000 đến nay.

Bài toán 1

    Dân số của thành phố A tăng theo từng năm kể từ năm 2000 đến nay. Giả sử số dân của thành phố trên được ước tính bởi công thức \(f\left( t \right) = \frac{{30t + 18}}{{t + 6}}\) (nghìn người), trong đó \(t\) là số năm kể từ năm \(2000\). Chẳng hạn, ở thời điểm năm 2020 thì \(t = 2020 - 2000 = 20\).

    a) Nếu xem \(y = f\left( t \right)\) là hàm số xác định trên nửa khoảng \(\left[ {0; + \infty } \right)\) thì đạo hàm của nó biểu thị cho đại lượng nào?

    b) Tính tốc độ tăng dân số của thành phố A vào năm 2005 và 2010 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Vào năm nào trong hai năm nêu trên, dân số của thành phố A tăng nhanh hơn?

    c) Vào năm nào thì tốc độ tăng dân số đạt mức 0,5 nghìn người/năm?

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng \(s'\left( t \right) = v\left( t \right)\) nên \(f'\left( t \right)\) sẽ biểu thị cho tốc độ tăng dân số.

    b) Áp dụng công thức tính \(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'.v - v'.u}}{{{v^2}}}\)

    Thay \(t\) tìm được vào \(f'\left( t \right)\) là ta tìm được tốc độ tăng dân số của thành phố A vào năm đó

    c) Giải phương trình \(f'\left( t \right) = 0,5\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(f'\left( t \right)\) biểu thị cho tốc độ tăng dân số của thành phố A

    b) Ta có \(f'\left( t \right) = \frac{{\left( {30t + 18} \right)'.\left( {t + 6} \right) - \left( {t + 6} \right)'.\left( {30t + 18} \right)}}{{{{\left( {t + 6} \right)}^2}}} = \frac{{30\left( {t + 6} \right) - \left( {30t + 18} \right)}}{{{{\left( {t + 6} \right)}^2}}} = \frac{{162}}{{{{\left( {t + 6} \right)}^2}}}\)

    +) Với năm \(2005\) thì \(t = 2005 - 2000 = 5\).

    Suy ra tốc độ tăng dân số là \(f'\left( 5 \right) = \frac{{162}}{{{{\left( {5 + 6} \right)}^2}}} = \frac{{162}}{{121}} \approx 1,34\)nghìn người/năm

    +) Với năm 2010 thì \(t = 2010 - 2000 = 10\)

    Suy ra tốc độ tăng dân số là \(f'\left( {10} \right) = \frac{{162}}{{{{\left( {10 + 6} \right)}^2}}} \approx 0,63\)nghìn người/năm

    c) Để tốc độ tăng dân số đạt mức \(0,5\) nghìn người/năm là

    \(f'\left( t \right) = 0,5 \Leftrightarrow \frac{{162}}{{{{\left( {t + 6} \right)}^2}}} = 0,5 \Leftrightarrow {\left( {t + 6} \right)^2} = 324 \Leftrightarrow t + 6 = 18 \Leftrightarrow t = 12\)

    Vậy năm \(2012\) thì tốc độ tăng dân số đạt mức \(0,5\) nghìn người/năm

    Bài toán 2

      Một bể chứa nước đang chứa \(20{m^3}\) nước. Một người cần lấy nước để sử dụng nên đã mở van ở đáy bể để nước chảy vào thùng chứa. Giả sử thể tích nước trong thùng chứa tăng dần theo thời gian và được ước tính bởi hàm số \(V\left( t \right) = t - \frac{1}{{80}}{t^2}\,\,\,\left( {0 \le t \le 40} \right)\).

      a) Có thể xem tốc độ nước chảy vào thùng bằng với tốc độ tăng của thể tích nước trong thùng. Tính tốc độ nước chảy vào thùng chứa tại thời điểm \(t = 5\) phút và \(t = 15\) phút.

      b) Nước chảy vào thùng chứa nhanh nhất tại thời điểm nào?

      Phương pháp giải:

      a) Vì tốc độ nước chảy vào thùng bằng với tốc độ tăng của thể tích nước trong thùng nên tốc độ nước chảy vào thùng là \(V\left( t \right) = t - \frac{1}{{80}}{t^2}\)

      b) Biến đổi \(V\left( t \right)\) về dạng bình phương

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì tốc độ nước chảy vào thùng bằng với tốc độ tăng của thể tích nước trong thùng nên tốc độ nước chảy vào thùng là \(V\left( t \right) = t - \frac{1}{{80}}{t^2}\)

      \(V\left( 5 \right) = 5 - \frac{1}{{80}}{.5^2} = 4,6875\) \({m^3}\)/phút

      \(V\left( {15} \right) = 15 - \frac{1}{{80}}{.15^2} = 12,1875\)\({m^3}\)/phút

      b) Ta có \(V\left( t \right) = - \frac{1}{{80}}\left( {{t^2} - 80t} \right) = - \frac{1}{{80}}{\left( {t - 40} \right)^2} + 20 \le 20\)

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(t - 40 = 0 \Leftrightarrow t = 40\) 

      Vậy tại thời điểm \(t = 40\) thì nước chảy vào thùng nhanh nhất

      Bài toán 3

        Để đo lường khả năng nắm vững kiến thức của sinh viên sau khi kết thức khóa học, một nhà nghiên cứu tiến hành cho sinh viên làm bài kiểm tra mỗi tháng trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thức khóa học. Giả sử điểm số trung bình \(s\left( t \right)\) của các sinh viên đạt được trong bài kiểm tra ở tháng thứ \(t\) được tính bởi \(s\left( t \right) = 7.{e^{ - 0,2t}} + 1\) với \(s\left( t \right)\) tính bằng điểm, \(0 \le t \le 12\). Nếu xem \(y = s\left( t \right)\) là hàm số xác định trên \(\left[ {0;12} \right]\) thì \(\left| {s'\left( t \right)} \right|\) biểu thị tốc độ giẩm điểm số tại tháng thứ \(t\) trong đợt khảo sát.

        Tính tốc độ giảm điểm số tại \(t = 2\) và \(t = 6\). Tại thời điểm nào trong hai thời điểm trên, điểm số của các sinh viên được khảo sát giảm nhanh hơn?

        Phương pháp giải:

        Tính đạo hàm của hàm số \(s\left( t \right)\).

        Áp dụng công thức \(\left( {{e^u}} \right)' = u'.{e^u}\)

        Thay \(t = 2;t = 6\) vào \(\left| {s'\left( t \right)} \right|\) ta tìm được tốc độ giảm điểm số

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(s'\left( t \right) = \left( {7{e^{ - 0,2t}} + 1} \right)' = 7.{e^{ - 0,2t}}.\left( { - 0,2t} \right)' = - 1,4.{e^{ - 0,2t}}\)

        \( \Rightarrow \left| {s'\left( t \right)} \right| = 1,4.{e^{ - 0,2t}}\) là tốc độ giảm điểm số tại tháng thứ \(t\)

        +) Với \(t = 2\) thì tốc độ giảm điểm số là \(1,4.{e^{ - 0,2.2}} \approx 0,9384\)

        +) Với \(t = 6\) thì tốc độ giảm điểm số là \(1,4.{e^{ - 0,2.6}} \approx 0,4217\)

        Vậy tại thời điểm \(t = 2\) thì điểm số của sinh viên được khảo sát giảm nhanh hơn

        Bài toán 4

          Cân nặng của một bé gái trong độ tuổi từ 0 đến 36 tháng được ước tính bởi hàm số \(y = f\left( t \right) = 0,00031{t^3} - 0,02396{t^2} + 0,76806t + 3,3\) và có đồ thị như sau (nguồn: https://www.vinmec.com): 

          Giải câu hỏi trang 48, 49 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

          a) Tính tốc độ tăng cân nặng của bé gái tại thời điểm 5 tháng tuổi.

          b) Trong ba thời điểm \(t = 5;t = 10;t = 15\), thời điểm nào cân nặng bé gái tăng nhanh nhất?

          Phương pháp giải:

          a) Tốc độ tăng cân nặng chính là đạo hàm của hàm \(f\left( t \right)\)

          b) Thay \(t = 5;t = 10;t = 15\) vào đạo hàm của hàm \(f\left( t \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Tốc độ tăng cân nặng là \(f'\left( t \right) = 0,00093{t^2} - 0,04792t + 0,76806\)

          Vậy tốc tăng cân nặng của bé gái tại thời điểm \(5\) tháng tuổi là

          \(f'\left( 5 \right) = 0,55171\)

          b) Tại thời điểm \(t = 5\) là \(f'\left( 5 \right) = 0,55171\)

          Tại thời điểm \(t = 10\) là \(f'\left( {10} \right) = 0,38186\)

          Tại thời điểm \(t = 15\) là \(f'\left( {15} \right) = 0,25851\)

          Vậy tại thời điểm \(t = 5\) tháng là cân nặng của bé gái tăng nhanh nhất.

          Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải câu hỏi trang 48, 49 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải câu hỏi trang 48, 49 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

          Trang 48 và 49 của SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào các chủ đề quan trọng như phép biến hình, vector, và các ứng dụng của chúng trong hình học. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến hình (tịnh tiến, quay, đối xứng) để chứng minh tính chất của các hình, hoặc giải các bài toán liên quan đến vector.

          Nội dung chi tiết giải bài tập trang 48

          Các bài tập trang 48 thường xoay quanh việc xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép biến hình. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình. Ví dụ:

          • Bài 1: Xác định ảnh của điểm A(x0, y0) qua phép tịnh tiến theo vector v = (a, b).
          • Bài 2: Xác định ảnh của đường thẳng d: ax + by + c = 0 qua phép quay tâm O góc α.
          • Bài 3: Xác định ảnh của hình H qua phép đối xứng trục d.

          Nội dung chi tiết giải bài tập trang 49

          Trang 49 thường tập trung vào các bài tập ứng dụng của phép biến hình để chứng minh tính chất của các hình. Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích hình học và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Ví dụ:

          • Bài 4: Chứng minh rằng hai tam giác bằng nhau bằng cách sử dụng phép biến hình.
          • Bài 5: Chứng minh rằng một đường thẳng song song với một mặt phẳng bằng cách sử dụng phép chiếu.

          • Bài 6: Giải bài toán tìm quỹ tích của một điểm bằng cách sử dụng phép biến hình.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập trang 48, 49 SGK Toán 11 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

          1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình: Tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm.
          2. Hiểu rõ các công thức liên quan đến phép biến hình: Công thức tính tọa độ ảnh của một điểm, một đường thẳng qua phép biến hình.
          3. Rèn luyện kỹ năng phân tích hình học: Xác định các yếu tố quan trọng của hình, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố đó.
          4. Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học: Kết hợp các kiến thức về phép biến hình với các kiến thức khác trong chương trình Toán 11.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Cho điểm A(1, 2) và vector v = (3, -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vector v.

          Giải:

          Áp dụng công thức phép tịnh tiến, ta có:

          x' = x + a = 1 + 3 = 4

          y' = y + b = 2 + (-1) = 1

          Vậy, tọa độ điểm A' là (4, 1).

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải các bài tập về phép biến hình, học sinh cần chú ý đến các yếu tố sau:

          • Kiểm tra kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để xác định đúng phép biến hình cần sử dụng.
          • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Học Toán 11 tập 2 hiệu quả cùng giaitoan.edu.vn

          Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho bạn những lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho các bài tập SGK Toán 11 tập 2. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của chúng tôi, bạn sẽ học tập môn Toán một cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11