Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA = \sqrt 3 a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Tính số đo của góc nhị diện \(\left[ {S,CD,A} \right]\).

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA = \sqrt 3 a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Tính số đo của góc nhị diện \(\left[ {S,CD,A} \right]\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Cách tìm số đo của góc nhị diện \(\left[ {S,CD,A} \right]\):

+ Tìm giao tuyến d của (SCD) và (ACD).

+ Tìm \(a \subset \left( {SCD} \right)\) vuông góc với CD. Tìm \(b \subset \left( {ACD} \right)\) vuông góc với CD.

+ Tính \(\left( {a,b} \right)\).

Lời giải chi tiết

Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

SA vuông góc với CD (Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\))

AD vuông góc với CD

Nên (SAD) vuông góc với CD

Suy ra SD vuông góc với CD

Vậy góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,CD,A} \right]\) là góc SDA

\(\tan \widehat {SDA} = \frac{{SA}}{{AD}} = \frac{{\sqrt 3 a}}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SDA} = {60^0}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết và phương pháp

Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết một bài toán cụ thể. Bài toán thường liên quan đến việc tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số, hoặc tìm cực trị của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của bài toán và xác định các thông tin đã cho. Trong bài 8.13, cần xác định hàm số cần xét, khoảng xác định của hàm số và yêu cầu cụ thể của bài toán (ví dụ: tìm đạo hàm, tìm cực trị, xét tính đơn điệu).

Phương pháp giải bài toán đạo hàm

Để giải bài toán đạo hàm, cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hợp). Ngoài ra, cần biết cách sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị.

  • Tìm đạo hàm: Sử dụng các công thức và quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  • Xét dấu đạo hàm: Xác định khoảng mà đạo hàm dương, âm hoặc bằng không.
  • Kết luận về tính đơn điệu: Nếu đạo hàm dương trên một khoảng, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu đạo hàm âm trên một khoảng, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.
  • Tìm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng không để tìm các điểm cực trị. Sau đó, xét dấu đạo hàm để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).

Giải chi tiết Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.)

  1. Tìm đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Xét dấu đạo hàm: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  3. Lập bảng xét dấu:
x-∞02+∞
y'+-+

Từ bảng xét dấu, ta thấy:

  • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Lưu ý khi giải bài toán đạo hàm

Khi giải bài toán đạo hàm, cần chú ý các điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ các bước tính đạo hàm để tránh sai sót.
  • Xác định đúng khoảng xác định của hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định bản chất của các điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.

Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn mở ra nhiều cơ hội ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập Bài 8.13 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức đạo hàm và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11